Blog

Ôn Thi Bài 2. Hoán Vị, Chỉnh Hợp và Tổ Hợp Lớp 10 - Toàn Diện & Hiệu Quả

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu: Tầm quan trọng của Bài 2 trong ôn thi lớp 10

Trong chương trình Toán lớp 10, chuyên đề "Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp" là nền tảng quan trọng, không chỉ xuất hiện nhiều trong các kỳ kiểm tra, đề thi học kỳ mà còn thường xuyên là nội dung không thể thiếu trong các đề thi vào 10, học sinh giỏi, cũng như làm nền móng cho các kiến thức tổ hợp xác suất ở lớp trên. Việc ÔN THI BÀI 2. HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP LỚP 10 một cách bài bản sẽ giúp học sinh tăng tốc trong quá trình ôn tập, rèn tư duy logic và phát triển khả năng giải toán nhanh nhạy.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

- Hiểu các khái niệm về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
- Phân biệt bản chất và điều kiện áp dụng từng khái niệm.
- Sử dụng thuần thục các công thức tính số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
- Vận dụng linh hoạt vào các bài toán đếm, xếp chỗ, chia nhóm, bốc thăm, xếp đội hình,...
- Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích bài toán để xác định dạng phù hợp.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

a) Hoán vị của n phần tử:
Số cách sắp xếpnnphần tử khác nhau theo một thứ tự là:
Pn=n!P_n = n!
Điều kiện áp dụng: Chọn và sắp xếp TẤT CẢ các phần tử, không lặp lại.

b) Chỉnh hợp chập k của n phần tử:
Chọnkkphần tử từ nnphần tử khác nhau và sắp xếp chúng:
Ank=n(n1)(n2)...(nk+1)=n!(nk)!A_n^k = n(n-1)(n-2)...(n-k+1) = \frac{n!}{(n-k)!}
Điều kiện áp dụng: Chọnkkphần tử từ nnphần tử khác nhau, thứ tự quan trọng, không lặp lại.

c) Tổ hợp chập k của n phần tử:
Chọnkkphần tử từ nnphần tử khác nhau mà không quan tâm thứ tự:
Cnk=n!k!(nk)!C_n^k = \frac{n!}{k!(n-k)!}
Điều kiện áp dụng: Chỉ chọnkkphần tử (không sắp xếp), các phần tử khác nhau, không lặp lại.

Lưu ý:n!=n×(n1)×...×1,0!=1n! = n \times (n-1) \times... \times 1, 0! = 1.
Các bài toán có lặp (hoán vị/chỉnh hợp/tổ hợp lặp) sẽ không nằm trong phạm vi bài 2 lớp 10 cơ bản.

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

- Dạng 1: Bài toán sắp xếp các phần tử (xếp hàng, xếp bàn, xếp ghế...).
- Dạng 2: Chọn (bốc thăm, lập nhóm, chia tổ...).
- Dạng 3: Sắp xếp với điều kiện ràng buộc (phần tử kề nhau, không kề nhau, xen kẽ,...).
- Dạng 4: Chia phần tử thành các nhóm, tổ.
- Dạng 5: Bài toán kết hợp chọn và sắp xếp (tổ hợp/chỉnh hợp hỗn hợp).

5. Chiến lược làm bài hiệu quả theo từng dạng

Luôn RÕ YÊU CẦU: Bài toán hỏi chọn hay sắp xếp? Có chú trọng thứ tự không?
Tách RÕ điều kiện (bắt buộc đi chung, không đi chung, vị trí cố định, xen kẽ...) để dùng quy tắc nhân/chia thích hợp.
Vạch sơ đồ/biểu diễn VÍ DỤ bằng hình ảnh hoặc liệt kê cho các bài nhỏ để kiểm tra tư duy trước.
Nếu rối, hãy thử với các giá trị nhỏ (n=3, k=2...) để tìm quy luật.
Nhẩm lại các công thức tổ hợp, chỉnh hợp, hoán vị để tránh nhầm lẫn.
Kiểm tra đáp án bằng cách suy ngược: Đáp án có hợp lý không?

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước & lời giải chi tiết

Bài 1 (Đề thi thử Toán lớp 10): Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh vào 5 ghế theo một hàng?

Giải: Xếp 5 học sinh vào 5 ghế là sắp xếp 5 phần tử theo thứ tự, đó là hoán vị của 5 phần tử:
P5=5!=120P_5 = 5! = 120

Bài 2 (Đề học sinh giỏi): Có 7 bạn, chọn 3 bạn đi báo cáo. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?

Giải: Cách chọn 3 bạn từ 7 bạn, không quan trọng thứ tự, là tổ hợp chập 3 của 7:
C73=7!3!4!=35C_7^3 = \frac{7!}{3!4!} = 35

Bài 3 (Đề kiểm tra HKI Toán 10): Một lớp có 10 bạn nam, chọn ra 2 bạn làm trưởng nhóm, hỏi có bao nhiêu cách chọn?

Lời giải: Hai vị trí khác nhau (trưởng nhóm, phó nhóm), nên chọn 2 bạn và có thứ tự: chỉnh hợp chập 2 của 10:
A102=10×9=90A_{10}^2 = 10 \times 9 = 90

Bài 4 (Có điều kiện): Có 6 học sinh, xếp ngồi vào 6 ghế, bạn An và bạn Bình phải ngồi cạnh nhau. Hỏi có bao nhiêu cách?

Lời giải: Xem An và Bình như một "khối", ta còn 5 phần tử (khối An - Bình, 4 bạn khác), số hoán vị là 5!5!. Bên trong khối An - Bình có 2 cách sắp xếp (An trước, Bình sau hoặc ngược lại), vậy tổng là:
5!×2=120×2=2405! \times 2 = 120 \times 2 = 240

Bài 5 (Bài toán chọn nhóm nữ, nhóm nam): Một câu lạc bộ có 8 nữ, 6 nam, lập ban chấp hành gồm 2 nam, 3 nữ. Có bao nhiêu cách chọn?

Lời giải:
Chọn 2 nam từ 6:C62=15C_6^2 = 15.
Chọn 3 nữ từ 8:C83=56C_8^3 = 56.
Tổng số cách:
C62×C83=15×56=840C_6^2 \times C_8^3 = 15 \times 56 = 840

7. Những lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải khi ôn thi bài này

Nhầm lẫn giữa chọn và sắp xếp (tổ hợp và chỉnh hợp/hoán vị)
Không chú ý thứ tự quan trọng/không quan trọng
Áp dụng sai công thức nhân, chia trong bài có điều kiện
Lẫn lộn chỉnh hợp và hoán vị (quên xác định số phần tử chọn có bằng tổng phần tử hay không)
Tính thiếu hoặc thừa trường hợp do không phân tích kỹ điều kiện

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian hiệu quả

Giai đoạn 1: Ôn lại lý thuyết (2 tuần trước thi) Đọc lại sách giáo khoa, ghi nhớ định nghĩa, công thức, làm bài tập cơ bản xác định đúng bản chất từng khái niệm.
Mỗi ngày làm 10-15 bài tập nhỏ phân dạng. Cuối tuần làm 1 đề tổng hợp.

Giai đoạn 2: Luyện đề (1 tuần trước thi) Luyện 2 đề tự chọn/ngày (mỗi đề 5-7 bài tập). Phân tích lỗi, chú ý dạng bài có điều kiện phức tạp.

Giai đoạn 3: Nước rút (3 ngày trước thi) Ôn lại công thức, ghi chú mẹo, giải đề trong thời gian giới hạn, rà soát kĩ các dạng dễ nhầm, ghi lại những lỗi hay mắc phải.

9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác

Cẩn thận phân tích đề bài, gạch dưới các cụm từ "xếp", "chọn", "sắp xếp theo thứ tự", "không quan trọng thứ tự" để xác định dạng.
Áp dụng quy tắc nhân/chia triệt để, đối với bài có điều kiện, nên chia trường hợp.
Hãy nháp các trường hợp nhỏ với số lượng phần tử ít để test công thức và suy ra quy luật.
Khi không nhớ công thức tổ hợp/chỉnh hợp, hãy nhớ nguyên tắc chọn từng vị trí rồi trừ đi các trường hợp không được phép.
Các bài có nhiều đối tượng có tính giống nhau, lưu ý chia ra nhóm đồng dạng hoặc dùng phép chia.

Hy vọng bài viết "ôn thi Bài 2. hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp lớp 10" sẽ giúp bạn tự tin vượt qua mọi dạng bài tập về tổ hợp trong các kỳ thi sắp tới!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".