Blog

Ôn thi Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ lớp 10 – Bí quyết đạt điểm tối đa!

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ là phần kiến thức trọng tâm trong chương V hình học lớp 10. Đây là nền tảng để giải quyết các bài toán hình học phẳng, đặc biệt liên quan đến góc và tính vuông góc giữa các vectơ. Trong đề thi lớp 10, bài này chiếm khoảng 10-20% tổng điểm phần hình học và thường xuất hiện ở dưới nhiều dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao. Độ khó dao động từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, là cơ hội "gỡ điểm" rất tốt cho học sinh chăm luyện tập. Hơn nữa, bạn hoàn toàn có thể luyện thi miễn phí với hơn 42.226+ đề thi và bài tập chuyên sâu về phần này ngay trên trang của chúng tôi.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • • Định nghĩa: Tích vô hướng của hai vectơ a\vec{a}b\vec{b}là số thựcab=abcosα\vec{a} \cdot \vec{b} = |\vec{a}| \cdot |\vec{b}| \cdot \cos \alpha, trong đó α\alphalà góc giữa hai vectơ.
  • • Yếu tố quan trọng: Biết xác định độ dài, hướng của vectơ, góc giữa hai vectơ dựa vào tọa độ, hình học hoặc các dữ kiện cho sẵn.
  • • Tính chất quan trọng: Tích vô hướng là giao hoán (ab=ba\vec{a} \cdot \vec{b} = \vec{b} \cdot \vec{a}), phân phối đối với phép cộng, và tương tác với số thực.

2.2 Công thức và quy tắc

  • - Công thức tổng quát:ab=abcosα\vec{a} \cdot \vec{b} = |\vec{a}| \cdot |\vec{b}| \cdot \cos \alpha
  • - Nếua=(x1;y1)\vec{a} = (x_1; y_1),b=(x2;y2)\vec{b} = (x_2; y_2), thì ab=x1x2+y1y2\vec{a} \cdot \vec{b} = x_1 x_2 + y_1 y_2
  • - Quy tắc nhớ: Tích vô hướng = độ dài x độ dài x cos(góc); Đối với tọa độ là tích các hoành cộng tích các tung
  • - Áp dụng: Nếuab=0\vec{a} \cdot \vec{b} = 0thì hai vectơ vuông góc với nhau.

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)

  • - Nhận biết công thức, xác định tích vô hướng từ tọa độ hoặc từ độ dài và góc.
  • - Phương pháp: Áp dụng công thức trực tiếp; tính toán đơn giản, thay số.
  • - Ví dụ: Choa=(2;3)\vec{a} = (2; 3),b=(1;2)\vec{b} = (1; -2). Tínhab\vec{a} \cdot \vec{b}.

    Lời giải:ab=2×1+3×(2)=26=4\vec{a} \cdot \vec{b} = 2 \times 1 + 3 \times (-2) = 2 - 6 = -4.

3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)

  • - Thường cho các điều kiện để xác định góc, độ dài hoặc một ẩn số, sử dụng điều kiện vuông góc.
  • - Phương pháp: Lập phương trình liên quan đến tích vô hướng, giải phương trình.
  • - Ví dụ: Tìmmmđểa=(m;1)\vec{a} = (m; 1)b=(2;5)\vec{b} = (2; 5)vuông góc.

    Lời giải:ab=m×2+1×5=2m+5=0m=2.5\vec{a} \cdot \vec{b} = m \times 2 + 1 \times 5 = 2m + 5 = 0 \Rightarrow m = -2.5.

3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)

  • - Kết hợp nhiều tính chất của vectơ, hình học phẳng, hoặc giải toán chứng minh, cực trị.
  • - Phương pháp: Phân tích bài toán, vẽ hình minh họa, kết hợp các công thức tâm giác, hình bình hành, v.v.
  • - Ví dụ: Cho tam giácABCABC, hãy tìm giá trị cực đại củaABAC\vec{AB} \cdot \vec{AC}biết các cạnh cố định.
    (Lời giải: Phân tích giá trị lớn nhất khi gócBACBAClớn nhất, tức là cosBAC=1\cos BAC = 1 \rightarrowbài toán cực trị vectơ).

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian

  • - Dạng cơ bản: 3-5 phút/câu; trung bình: 5-8 phút/câu; nâng cao: 10 phút/câu.
  • - Ưu tiên làm các câu cơ bản trước để lấy điểm chắc chắn.
  • - Nếu gặp câu nâng cao mà chưa nghĩ ra, nên đánh dấu và quay lại sau.

4.2 Kỹ thuật làm bài

  • - Đọc kĩ đề, xác định số liệu, hình minh họa nếu có.
  • - Lập dàn ý: xác định loại tích vô hướng, chọn công thức phù hợp.
  • - Sau khi ra kết quả, kiểm tra bằng cách thay ngược lại hoặc so sánh với các quy tắc.

4.3 Tâm lý thi cử

  • - Bình tĩnh phân tích đề, không hoảng loạn khi gặp câu khó.
  • - Nếu quên công thức, cố gắng nhớ lại qua các ví dụ đơn giản hoặc kiểm tra nháp.
  • - Tự tin tập trung vào những gì đã luyện tập.

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1 Đề thi học kỳ

Bài 1: Choa=(3;4)\vec{a} = (3;4),b=(2;5)\vec{b} = (-2;5). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

Lời giải:ab=3×(2)+4×5=6+20=14\vec{a} \cdot \vec{b} = 3 \times (-2) + 4 \times 5 = -6 + 20 = 14

Bài 2: Cho điểmA(1;2)A(1;2),B(4;3)B(4;3),C(2;5)C(-2;5). TínhABAC\vec{AB} \cdot \vec{AC}.

Lời giải:AB=(41;32)=(3;1)\vec{AB} = (4-1; 3-2)=(3; 1),AC=(21;52)=(3;3)\vec{AC} = (-2-1; 5-2)=(-3; 3).ABAC=3×(3)+1×3=9+3=6\vec{AB} \cdot \vec{AC} = 3 \times (-3) + 1 \times 3 = -9 + 3 = -6

Tiêu chí chấm điểm: Điểm tối đa khi trình bày rõ ràng, đúng thứ tự các bước, có công thức và lời giải chi tiết.

5.2 Đề thi tuyển sinh

Bài 1: Choa=(x;2)\vec{a} = (x; 2),b=(3;6)\vec{b} = (3; -6). Xác địnhxxđểa\vec{a}b\vec{b}vuông góc.

Lời giải:ab=x×3+2×(6)=3x12=0x=4\vec{a} \cdot \vec{b} = x \times 3 + 2 \times (-6) = 3x - 12 = 0 \Rightarrow x = 4

Mức độ đề thi tuyển sinh thường tập trung vào các dạng phải lập phương trình tích vô hướng, kết hợp điều kiện góc giữa hai vectơ hoặc áp dụng vào bài toán hình học phẳng.

Hình minh họa: Minh họa tích vô hướng của hai vectơ a = (3, 2) và b = (1, 4) trên hệ trục tọa độ, kèm phép tính <span class= ab=3×1+2×4=11\vec{a}\cdot\vec{b} = 3\times1 + 2\times4 = 11 " title="Hình minh họa: Minh họa tích vô hướng của hai vectơ a = (3, 2) và b = (1, 4) trên hệ trục tọa độ, kèm phép tính ab=3×1+2×4=11\vec{a}\cdot\vec{b} = 3\times1 + 2\times4 = 11 " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa tích vô hướng của hai vectơ a = (3, 2) và b = (1, 4) trên hệ trục tọa độ, kèm phép tính ab=3×1+2×4=11\vec{a}\cdot\vec{b} = 3\times1 + 2\times4 = 11

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1 Lỗi về kiến thức

  • - Nhầm lẫncosα\cos \alphatrong công thức tổng quát.
  • - Quên đổi tọa độ sang vectơ.
  • - Áp dụng sai điều kiện vuông góc.

6.2 Lỗi về kỹ năng

  • - Bỏ sót thành phần khi tính tích trong tọa độ.
  • - Không trình bày rõ ràng khiến mất điểm.

6.3 Cách khắc phục

  • - Lập checklist kiểm tra: Đã đổi tọa độ đúng, đã áp dụng công thức đúng, đã tínhcosα\cos \alphachưa?
  • - Khi làm xong mỗi bài, thử tính lại bằng một cách khác hoặc kiểm tra bằng phương trình tổng quát.
  • - Luyện tập nhiều với đề thi thật và bài tập tổng hợp.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi

  • - Xem lại toàn bộ lý thuyết và các công thức trọng tâm.
  • - Làm các bài tập tổng hợp, phân loại theo mức độ.
  • - Liệt kê và ôn kỹ các điểm yếu cá nhân.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi

  • - Làm đề thi thử, tập trung vào các dạng bài hay sai.
  • - Thời gian làm bài thi thử như thực tế (60 phút hoặc 90 phút cho 1 đề).
  • - Ôn lại công thức và mẹo tính toán nhanh.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi

  • - Ôn nhẹ bằng các bài tập cơ bản, tránh học quá gắng sức.
  • - Làm vài bài tập dễ để lấy lại tự tin.
  • - Ngủ đủ giấc, giữ sức khỏe tốt để sẵn sàng vượt qua kỳ thi.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • - Khi tính tích vô hướng, nhân trực tiếp các thành phần hoành và tung để tránh nhầm lẫn.
  • - Với bài toán hình học, vẽ hình minh họa để dễ dựng vectơ và xác định góc.
  • - Nếu được phép dùng máy tính, hãy dùng tính năng nhân hai số trực tiếp.
  • - Trình bày sạch, rõ từng bước, ghi rõ công thức đầy đủ để dễ được điểm tối đa.

9. Luyện thi miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngay kho 42.226+ đề thi và bài tập Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ miễn phí – không cần đăng ký, làm bài trực tiếp trên trang, theo dõi tiến độ và so sánh kết quả cùng bạn bè. Đây là cách luyện thi hiệu quả, cập nhật đề mới liên tục để bạn sẵn sàng đạt điểm tối đa.

10. Tài liệu ôn tập bổ sung

  • - Sách giáo khoa Toán lớp 10 (bản chuẩn và nâng cao)
  • - Sách bài tập Toán lớp 10 và sách giải chi tiết
  • - Đề thi các năm trước của các trường THPT trên cả nước
  • - Khóa học luyện thi trực tuyến môn Toán (trên các nền tảng uy tín)
  • - Nhóm học tập, diễn đàn uy tín về học và luyện thi toán THPT
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".