Blog

Hướng dẫn ôn thi Chương IX: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng lớp 10

T
Tác giả
10 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của chương Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng trong các kỳ thi

Chương IX – Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng là một chủ đề then chốt trong chương trình toán lớp 10. Chủ đề này không chỉ giúp học sinh rèn luyện tư duy hình học không gian mà còn là cầu nối đưa các em đến với các vấn đề đại số, lượng giác nâng cao hơn ở các lớp trên. Hầu hết các đề kiểm tra, đề thi học kỳ, thi vào 10 đều khai thác sâu các kỹ năng vận dụng phương pháp tọa độ để giải quyết các bài toán hình học thông qua công thức và lập luận logic. Vì vậy, việc “nắm chắc, luyện kỹ, thuộc lòng công thức” sẽ giúp bạn gia tăng đáng kể điểm số phần hình học trong các kỳ thi quan trọng.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

  • Hệ trục tọa độ Oxy: khái niệm, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ.
  • Công thức tính khoảng cách giữa hai điểm, trung điểm, chia đoạn thẳng, diện tích tam giác.
  • Phương trình đường thẳng, các dạng phương trình: tổng quát, đoạn chắn, tham số.
  • Vị trí tương đối của hai đường thẳng: song song, trùng nhau, cắt nhau, góc giữa hai đường thẳng.
  • Góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ điểm đến đường thẳng.
  • Phương trình đường tròn.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

Bạn cần học thuộc lòng và hiểu rõ điều kiện sử dụng những công thức sau:

  • Khoảng cách giữa hai điểm A(x1,y1)A(x_1, y_1), B(x2,y2)B(x_2, y_2):
    AB=(x2x1)2+(y2y1)2AB = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2}
    Điều kiện áp dụng: Dùng cho mọi cặp điểm bất kỳ.
  • Tọa độ trung điểmMMcủa đoạnABAB:
    M(x1+x22;y1+y22)M\left(\frac{x_1 + x_2}{2}; \frac{y_1 + y_2}{2}\right)
    Điều kiện áp dụng: Dùng với hai điểm trên mặt phẳng.
  • Công thức chia đoạn thẳng:
    NếuMMchia đoạnABABtheo tỷ lệ k=AMMBk = \frac{AM}{MB}:
    M(kx2+x1k+1;ky2+y1k+1)M\left(\frac{kx_2 + x_1}{k+1}; \frac{ky_2 + y_1}{k+1}\right)
    Điều kiện áp dụng:k<br>1k <br> \neq -1(trục phân chia không đi qua điểm ngoài đoạn).
  • Diện tích tam giácABCABCbiết tọa độ 3 đỉnh:
    S=12x1(y2y3)+x2(y3y1)+x3(y1y2)S = \frac{1}{2}|x_1(y_2 - y_3) + x_2(y_3 - y_1) + x_3(y_1 - y_2)|
    Điều kiện áp dụng: 3 đỉnh không thẳng hàng.
  • Phương trình đường thẳng:
    Tổng quát:ax+by+c=0ax + by + c = 0(với(a,b)<br>(0,0)(a, b) <br> \neq (0, 0))
    Qua hai điểmA(x1,y1)A(x_1, y_1),B(x2,y2)B(x_2, y_2):
    xx1x2x1=yy1y2y1\frac{x - x_1}{x_2 - x_1} = \frac{y - y_1}{y_2 - y_1}
    Hoặc:(yy1)(x2x1)=(y2y1)(xx1)(y - y_1)(x_2 - x_1) = (y_2 - y_1)(x - x_1)
    Dạng đoạn chắn:xa+yb=1\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1
    Dạng tham số:
    {x=x0+aty=y0+bt\begin{cases} x = x_0 + at \\y = y_0 + bt \\\end{cases}
  • Vị trí tương đối hai đường thẳng:
    - Song song:a1a2=b1b2<br>c1c2\frac{a_1}{a_2} = \frac{b_1}{b_2} <br> \neq \frac{c_1}{c_2}
    - Trùng nhau:a1a2=b1b2=c1c2\frac{a_1}{a_2} = \frac{b_1}{b_2} = \frac{c_1}{c_2}
    - Cắt nhau:a1a2<br>b1b2\frac{a_1}{a_2} <br> \neq \frac{b_1}{b_2}
  • Góc giữa hai đường thẳng:
    tanα=a1b2a2b1a1a2+b1b2\tan \alpha = \left|\frac{a_1b_2 - a_2b_1}{a_1a_2 + b_1b_2}\right|
    Điều kiện:α\alphalà góc nhọn tạo bởi hai vectơ chỉ phương của đường thẳng.
  • Khoảng cách từ điểm M(x0,y0)M(x_0, y_0)tới đường thẳngax+by+c=0ax + by + c = 0:
    d=ax0+by0+ca2+b2d = \frac{|ax_0 + by_0 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}}
    Điều kiện: a2+b2<br>0a^2+b^2 <br> \neq 0
  • Phương trình đường tròn tâmI(a,b)I(a, b)bán kínhRR:
    (xa)2+(yb)2=R2(x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

  • Xác định tọa độ điểm (trung điểm, điểm chia đoạn thẳng, các điểm thỏa mãn đk hình học).
  • Tính chiều dài đoạn thẳng, tính diện tích tam giác và các bài toán có yếu tố ẩn số.
  • Viết phương trình đường thẳng qua điểm, qua hai điểm, đi qua điểm và có hệ số góc cho trước, song song/vuông góc dthẳng khác.
  • Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng (cắt, song song, trùng nhau).
  • Tìm góc giữa hai đường thẳng hoặc tìm góc tạo bởi vectơ, đường thẳng với trục Oxy.
  • Viết phương trình đường tròn dựa vào các dữ kiện (tâm, bán kính, tiếp xúc…).
  • Tìm điểm thỏa mãn điều kiện hình học cho trước (nằm trên đường thẳng, thuộc tam giác, nằm trong hình tròn…).

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

  • Dạng xác định tọa độ điểm: Vẽ hình, áp dụng công thức trung điểm, chia đoạn, liên kết dữ kiện hình học vào bài toán.
  • Dạng tính toán (khoảng cách, diện tích): Đặt ẩn hợp lý (nếu cần), thay số cẩn thận, kiểm tra chú ý dấu khi lấy giá trị tuyệt đối.
  • Phương trình đường thẳng: Xác định đầy đủ hệ số, nhớ điều kiện đường thẳng qua điểm chỉ cần thay tọa độ vào phương trình tổng quát để xác định hằng số.
  • Vị trí tương đối, góc, khoảng cách: Đừng chỉ so hệ số, hãy thay ít nhất một điểm vào để kiểm tra nếu nghi ngờ. Khi tìm góc, luôn so sánh các hệ số gốc.
  • Đường tròn: Ghi nhớ công thức, xác định chính xác tâm và bán kính thông qua dữ kiện đề, thử lại kết quả bằng cách thay một điểm đã biết vào phương trình kiểm tra.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tìm tọa độ trung điểm

ChoA(2,5)A(2, 5),B(6,3)B(6, -3). Tìm tọa độ trung điểmMMcủaABAB.

Lời giải:

Áp dụng công thức trung điểm:
M(2+62,5+(3)2)=M(4,1)M\left(\frac{2 + 6}{2}, \frac{5 + (-3)}{2}\right) = M(4, 1)
Vậy trung điểmMMcó tọa độ (4,1)(4, 1).

Bài tập 2: Viết phương trình đường thẳng

Viết phương trình đường thẳng đi quaA(1,2)A(1, 2)B(4,8)B(4, 8).

Lời giải:

Ta dùng công thức:
x141=y282\frac{x - 1}{4 - 1} = \frac{y - 2}{8 - 2}
Hoặc(y2)×3=(82)(x1)(y - 2) \times 3 = (8 - 2)(x - 1)
\Rightarrow (y2)×3=6(x1)(y - 2)\times 3 = 6(x - 1)
\Rightarrow 3y6=6x63y - 6 = 6x - 6
\Rightarrow 3y=6x3y = 6x
\Rightarrow y=2xy = 2x

Bài tập 3: Tính diện tích tam giác

ChoA(0,0)A(0, 0),B(4,0)B(4, 0),C(0,3)C(0, 3). Tính diện tích tam giácABCABC.

Lời giải:

Áp dụng công thức diện tích:
S=12x1(y2y3)+x2(y3y1)+x3(y1y2)S = \frac{1}{2}|x_1(y_2-y_3) + x_2(y_3-y_1) + x_3(y_1-y_2)|
Thay số:
S=120(03)+4(30)+0(00)=120+12+0=12×12=6S = \frac{1}{2}|0(0-3) + 4(3-0) + 0(0-0)|= \frac{1}{2}|0 + 12 + 0| = \frac{1}{2}\times 12 = 6
Vậy diện tích tam giác là 66 đơn vị diện tích.

Bài tập 4: Viết phương trình đường tròn

Viết phương trình đường tròn tâmI(2,1)I(2, 1)bán kính55.

Lời giải:

Phương trình:
(x2)2+(y1)2=25(x-2)^2 + (y-1)^2 = 25

Bài tập 5: Xác định vị trí tương đối hai đường thẳng

Cho hai đường thẳngd1:2x+3y5=0d_1: 2x + 3y - 5 = 0d2:4x+6y+1=0d_2: 4x + 6y + 1 = 0. Hỏi hai đường thẳng này có song song không?

Lời giải:

So sánh hệ số:24=36=12\frac{2}{4} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}, nhưng51<br>15\frac{-5}{1} <br> \neq \frac{1}{-5}. Vậy hai đường thẳng song song nhau.

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi

  • Nhầm lẫn thứ tự tọa độ (đảo lộn x, y).
  • Quên dấu trị tuyệt đối khi tính khoảng cách, diện tích.
  • Không kiểm tra điều kiện áp dụng công thức (đặc biệt với vị trí đường thẳng).
  • Chuyển đổi dạng phương trình chưa chính xác giữa các dạng tổng quát, đoạn chắn, tham số.
  • Áp dụng sai tỷ số khi chia đoạn thẳng (ngược tỷ lệ).
  • Vận dụng máy tính chưa tối ưu khi tính toán, đặc biệt khi rút gọn biểu thức.

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian trước kỳ thi

- 2 tuần trước kỳ thi:
+ Hệ thống lại toàn bộ lý thuyết, ghi chú công thức, luyện tập bài cơ bản để đảm bảo lượng kiến thức gốc vững chắc.
+ Làm đề kiểm tra các năm trước, kiểm tra toàn diện từng dạng bài.

- 1 tuần trước kỳ thi:
+ Rà soát lại các dạng bài còn yếu (ghi ra lỗi hay mắc phải, các thủ thuật giải nhanh).
+ Rèn tốc độ giải đề, làm đề thi thử trong thời gian quy định.

- 3 ngày trước kỳ thi:
+ Chỉ xem lại các công thức bản chất, lỗi thường mắc và mẹo giải nhanh.
+ Đảm bảo tinh thần thật thoải mái, ngủ đủ giấc để sẵn sàng vào phòng thi.

9. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Vẽ hình minh họa ra giấy nháp trước khi làm bài.
  • Gạch chân từ khóa trong đề: trung điểm, chia đoạn, song song, vuông góc,… để tránh nhầm dạng bài.
  • Khi làm bài tính toán, luôn kiểm tra lại dấu (âm, dương) và đặt trị tuyệt đối khi cần.
  • Dùng máy tính số học (Casio/Fx) để kiểm tra kết quả song song khi tính toán thủ công.
  • Đối chiếu lại kết quả với dữ kiện đề bài: điểm tìm được có nằm trên đường thẳng/tròn đã yêu cầu chưa?
  • Trong điều kiện gấp, ưu tiên bài dễ – phân bố thời gian hợp lý.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".