Blog

Phương trình tích quy về phương trình bậc hai – Giải thích chi tiết dành cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

Giới thiệu về "phương trình tích quy về phương trình bậc hai"

Trong chương trình Toán lớp 10, các phương trình đại số đóng vai trò đặc biệt quan trọng. "Phương trình tích quy về phương trình bậc hai" là một chủ đề cốt lõi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình cũng như phát triển tư duy logic. Việc giải loại phương trình này không chỉ xuất hiện trong bài kiểm tra, mà còn là kiến thức nền tảng cho việc học các chủ đề tiếp theo trong đại số và toán học nói chung.

Định nghĩa chính xác về phương trình tích quy về phương trình bậc hai

Phương trình tích là phương trình có dạng một tích các biểu thức bằng00, ví dụ:

(x1)(x+2)=0(x-1)(x+2)=0

Phương trình tích quy về phương trình bậc hai là những phương trình mà sau khi biến đổi (phân tích thành nhân tử, chuyển vế, v.v.) cho ta một tích các biểu thức có nghiệm là nghiệm của phương trình bậc hai, tức có thể chuyển thành phương trình bậc hai để giải.

Các bước giải phương trình tích quy về phương trình bậc hai

Bước 1: Mở rộng, thu gọn và đưa phương trình về dạng tích (nếu chưa ở dạng tích).

Bước 2: Áp dụng tính chất: Tích của các biểu thức bằng00khi và chỉ khi ít nhất một trong các biểu thức đó bằng00. Tức là: NếuA(x)B(x)=0A(x) \cdot B(x) = 0thì hoặcA(x)=0A(x)=0hoặcB(x)=0B(x)=0.

Bước 3: Giải các phương trình thành phần. Nếu sau khi tách thành phương trình bậc hai, tiến hành giải như đã học (có thể dùng công thức nghiệm, phân tích nhân tử, ...).

Bước 4: Đối chiếu nghiệm với điều kiện xác định (nếu có).

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình(x3)(x+2)=0(x-3)(x+2) = 0

Giải:

Áp dụng tính chất của tích:

x3=0x-3=0hoặcx+2=0x+2=0

Vậyx=3x=3hoặcx=2x=-2.

Ví dụ 2: Giải phương trìnhx25x+6=0x^2 - 5x + 6 = 0

Giải:

Ta có thể phân tích thành nhân tử:

x25x+6=(x2)(x3)=0x^2 - 5x + 6 = (x-2)(x-3) = 0

Suy rax2=0x-2=0hoặcx3=0x-3=0, nghĩa là x=2x=2hoặcx=3x=3.

Ví dụ 3: Giải phương trình(x21)(x+5)=0(x^2 - 1)(x+5) = 0

Giải:

Vì tích bằng00, ta có:
x21=0x^2 - 1 = 0hoặcx+5=0x+5 = 0

Giảix21=0x^2 - 1 = 0:
x21=(x1)(x+1)=0x=1x^2 - 1 = (x-1)(x+1) = 0 \Rightarrow x = 1hoặcx=1x = -1

Giảix+5=0x=5x+5 = 0 \Rightarrow x = -5

Vậy nghiệm của phương trình là x=1;x=1;x=5x = 1; x = -1; x = -5.

Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

- Nếu một biểu thức trong tích chứa ẩn ở mẫu số, cần kiểm tra điều kiện xác định (ẩn không làm mẫu bằng00).
- Nếu phương trình sau khi tách thành phương trình bậc hai có nghiệm trùng, đừng quên liệt kê đủ số lượng nghiệm.
- Không bỏ sót nghiệm hoặc điều kiện loại nghiệm (ví dụ bài toán có căn thức yêu cầu ẩn không âm).
- Nếu phương trình được đưa về tổng các tích hoặc nhiều thừa số, có thể tìm cách nhóm hoặc phân tích thành nhân tử để biến đổi về dạng tích.

Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Phân tích đa thức thành nhân tử là kỹ năng quan trọng để đưa phương trình về dạng tích.
- Kiến thức về phương trình bậc hai giúp xác định, giải nhanh các phương trình tích.
- Phương trình tích còn liên quan tới bài toán tìm nghiệm của bất phương trình.
- Kỹ năng kiểm tra điều kiện xác định thường dùng khi giải phương trình chứa căn, phân thức.

Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1: Giải phương trình(x+1)(x29)=0(x+1)(x^2-9) = 0

Giải:

x+1=0x+1 = 0hoặcx29=0x^2-9 = 0

x+1=0x=1x+1=0 \Rightarrow x = -1

x29=0x2=9x=3x^2-9 = 0 \Rightarrow x^2=9 \Rightarrow x=3hoặcx=3x=-3

Vậy nghiệm là x=1;3;3x = -1; 3; -3.

Bài tập 2: Giải phương trình(x22x8)(x4)=0(x^2-2x-8)(x-4)=0

Giải:

x22x8=0x^2-2x-8=0hoặcx4=0x-4=0

Giảix22x8=0x^2-2x-8=0:

x22x8=(x4)(x+2)=0x^2-2x-8 = (x-4)(x+2) = 0

x4=0x=4x-4=0 \rightarrow x=4
x+2=0x=2x+2=0 \rightarrow x=-2

Giảix4=0x=4x-4=0 \rightarrow x=4

Vậy nghiệm là x=2x=-2x=4x=4(lưu ý không trùng nghiệm).

Bài tập 3: Giải phương trình(x24x+4)(x29)=0(x^2-4x+4)(x^2-9)=0

Giải:

x24x+4=0x^2-4x+4 = 0chất nghiệm bậc hai:

x24x+4=0(x2)2=0x=2x^2-4x+4=0 \Rightarrow (x-2)^2=0 \Rightarrow x=2

x29=0x=3x^2-9=0 \Rightarrow x=3hoặcx=3x=-3

Vậy nghiệm của phương trình là x=2x=2,x=3x=3,x=3x=-3.

Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên tìm đầy đủ các nghiệm do không tách hết các biểu thức.
- Không kiểm tra điều kiện xác định, đặc biệt với căn thức hoặc mẫu thức.
- Chỉ tìm một nghiệm (bỏ quên nghiệm bội hay nghiệm lặp lại).
- Không rút gọn, phân tích nhân tử kỹ càng trước khi giải.

Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Đưa phương trình về dạng tích bao gồm các biểu thức nhân nhau bằng00.
- Áp dụng tính chất: một tích bằng00khi một trong các thừa số bằng00.
- Tách thành các phương trình con, giải bậc nhất, bậc hai và tổng hợp các nghiệm.
- Luôn kiểm tra điều kiện xác định để loại nghiệm không phù hợp.
- Kỹ năng phân tích thành nhân tử là chìa khóa để giải nhanh dạng này.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".