Blog

Sử dụng bảng xét dấu: Khái niệm, cách làm và bài tập thực hành lớp 10

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
Tùy chỉnh đọc
100%
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Sử dụng bảng xét dấu (lớp 10)

"Sử dụng bảng xét dấu" là một trong những kỹ năng cơ bản và quan trọng trong chương trình toán học lớp 10, đặc biệt là với chủ đề phương trình bậc hai một ẩn và bất phương trình bậc hai. Việc hiểu và vận dụng tốt bảng xét dấu giúp học sinh giải nhanh các bài toán về dấu của các biểu thức chứa biến, tìm nghiệm bất phương trình và phân tích bài toán thực tế.

Hiểu rõ về bảng xét dấu còn giúp bạn suy luận logic tốt hơn, làm nền tảng cho các kiến thức ở các lớp cao hơn như khảo sát hàm số bậc ba, bậc bốn, tiếp xúc với các bài toán nâng cao, cũng như áp dụng trong bài tập thực tế hoặc giải quyết các tình huống đời sống mà có liên quan đến dấu của đại lượng.

Hiện nay, bạn có thể luyện tập Sử dụng bảng xét dấu miễn phí với hơn 36.574+ bài tập chất lượng, giúp ôn luyện và củng cố kiến thức hiệu quả.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

### 2.1. Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Bảng xét dấu là công cụ trực quan giúp xác định dấu (dương/âm/bằng 0) của một biểu thức theo từng khoảng xác định của biến số.

- Khái niệm quan trọng: Sử dụng bảng xét dấu chủ yếu với các biểu thức như tam thức bậc hai (ax2+bx+cax^2 + bx + c), nhị thức, hoặc tích/ thương nhiều biểu thức.

- Định lý và tính chất chính:
- Biểu thức đổi dấu tại nghiệm lẻ (đa thức bậc lẻ), giữ nguyên dấu tại nghiệm chẵn.
- Dấu của biểu thức phụ thuộc vào hệ số bậc cao nhất và các nghiệm đã xác định.

- Điều kiện áp dụng: Bảng xét dấu thường áp dụng cho các biểu thức đã phân tích thành thừa số hoặc đã biết rõ nghiệm.

### 2.2. Công thức và quy tắc

- Bảng xét dấu tam thức bậc haif(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + cdựa theo các nghiệmx1,x2x_1, x_2, hệ số aa.
- Nếua>0a > 0:
-f(x)f(x)cùng dấu vớiaa(dương) ở hai đầu và trái dấu giữa hai nghiệm.
- Nếua<0a < 0:
-f(x)f(x)trái dấu vớiaa(âm) ở hai đầu và cùng dấu vớiaa ở đoạn giữa hai nghiệm.
- Với tích/ thương nhiều biểu thức: Luật đổi dấu dựa vào số lượng nhân tử âm.

- Các biến thể:
- Thương hai biểu thức: Chỉ xác định dấu khi mẫu số khác 0.
- Nhiều biểu thức: Xét bảng dấu từng biểu thức, tổng hợp cuối cùng.

- Kinh nghiệm học thuộc: Lập bảng và tô màu các đoạn theo từng dấu, kiểm tra lại với các giá trị mẫu.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

#### 3.1. Ví dụ cơ bản

Giải bất phương trình:x23x+2>0x^2 - 3x + 2 > 0

1. Tìm nghiệm củax23x+2=0x^2 - 3x + 2 = 0:

Giải:x23x+2=0x=1x^2 - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1hoặcx=2x = 2

2. Lập bảng xét dấu:

| Khoảng |(,1)(-\infty, 1)|11|(1,2)(1, 2)|22|(2,+)(2, +\infty)|
|---------|----------------|-----|----------|-----|-----------------
| Giá trị | + | 0 | - | 0 | + |

3. Kết luận:

Bất phương trình đúng khix<1x < 1hoặcx>2x > 2(tức là (,1)(2,+)( -\infty, 1 ) \cup (2, +\infty ))

4. Lưu ý: Không lấyx=1,x=2x = 1, x = 2vì tại đây biểu thức bằng 0.

#### 3.2. Ví dụ nâng cao

Giải bất phương trình:x23x+2x1<0\frac{x^2-3x+2}{x-1} < 0

1. Xét dấu tử số:x23x+2=(x1)(x2)x^2 - 3x + 2 = (x-1)(x-2)
2. Xét dấu mẫu số:x1x-1
3. Lập bảng dấu:

|xx|-\infty|11|22|++\infty|
|---------|-----------|--------|--------|------------|
|x1x-1| - | 0 | + | + |
|x2x-2| - | - | 0 | + |
| Tử | + | 0 | 0 | + |
| Thương | - | - | 0 | + |

4. Kết luận:
-x23x+2x1<0\frac{x^2-3x+2}{x-1} < 0khix<1x < 1hoặc1<x<21 < x < 2
- Chú ý: loạix=1x=1vì mẫu bằng 0

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khi biểu thức có nghiệm kép (ví dụ:x22x+1=(x1)2x^2 - 2x + 1 = (x-1)^2), dấu của biểu thức không đổi khi đi qua nghiệm đó.
- Trường hợp chia cho 0: Mẫu số phải khác 0, những giá trị làm mẫu số bằng 0 cần loại bỏ.
- Với đa thức bậc cao hơn: Phân tích thành nhân tử rồi lập bảng xét dấu tương tự.
- Mối liên hệ: Kiến thức bảng xét dấu là nền tảng cho khảo sát hàm số ở lớp 12, giải bất phương trình chứa căn.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

### 5.1. Lỗi về khái niệm
- Hiểu nhầm bảng xét dấu là bảng giá trị.
- Nhầm lẫn nghiệm đặc biệt/chung, quên loại nghiệm mẫu bằng 0.

Cách khắc phục: Ghi nhớ rõ bảng xét dấu chỉ xét "dấu" (không cần giá trị cụ thể).

### 5.2. Lỗi về tính toán
- Sai khi xác định dấu từng khoảng, nhất là khi hệ số a<0a<0.
- Quên loại giá trị làm cho mẫu số bằng 0.
- Không kiểm tra nghiệm có nằm trong miền xác định hay không.

Cách xử lý: Luôn kiểm tra kỹ bảng xét dấu, thay thử giá trị để xác minh.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 36.574+ bài tập Sử dụng bảng xét dấu miễn phí, không cần đăng ký, bắt đầu ôn luyện và kiểm tra kỹ năng ngay lập tức. Hệ thống sẽ tự động theo dõi tiến trình học và gợi ý cải thiện hiệu quả.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Sử dụng bảng xét dấu là công cụ nhanh chóng giải bài toán dấu biểu thức.
- Hiểu rõ khi dùng, luôn kiểm tra loại bỏ giá trị làm mẫu số bằng 0.
- Ghi nhớ quy tắc đổi dấu qua nghiệm lẻ, giữ nguyên qua nghiệm chẵn.
- Ôn tập bằng luyện tập thực tế để quen thuộc bảng xét dấu.

Checklist trước khi làm bài:
- [ ] Đã phân tích biểu thức thành nhân tử?
- [ ] Tìm đủ tất cả nghiệm?
- [ ] Lập chính xác bảng xét dấu?
- [ ] Loại đúng các giá trị không xác định?
- [ ] Đáp án đúng khoảng nghiệm?

Lên kế hoạch ôn luyện đều đặn hàng ngày với các bài tập Sử dụng bảng xét dấu miễn phí để nhanh chóng thành thạo kỹ năng này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".