Blog

Tìm khoảng cách từ điểm đến đường thẳng: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

Giới thiệu: Tìm khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là gì?

Trong chương trình toán học lớp 10, "tìm khoảng cách từ điểm đến đường thẳng" là một trong những kiến thức nền tảng và quan trọng của phần hình học phẳng. Việc hiểu và vận dụng tốt khái niệm này không chỉ giúp học sinh giải các dạng bài tập trong SGK, ôn luyện thi mà còn phát triển kỹ năng tư duy hình học, hỗ trợ học các nội dung liên quan như tọa độ, véc-tơ hoặc giải bài toán thực tiễn.

1. Định nghĩa toán học: Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng

Khoảng cách từ điểmAA đến đường thẳngddlà độ dài đoạn thẳng vuông góc kẻ từ AA đếndd.

Nếu đường thẳngddcó phương trình tổng quátAx+By+C=0Ax + By + C = 0và điểmM(x0;y0)M(x_0; y_0), thì khoảng cáchddtừ MM đếndd được xác định bởi công thức:

d=Ax0+By0+CA2+B2d = \frac{|A x_0 + B y_0 + C|}{\sqrt{A^2 + B^2}}

2. Các bước tìm khoảng cách từ điểm đến đường thẳng qua ví dụ

Ví dụ 1: Cho điểmA(1;2)A(1;2)và đường thẳngd:3x4y+5=0d: 3x - 4y + 5 = 0. Tìm khoảng cách từ AA đếndd.

Bước 1: Xác định các hệ số:
-A=3;B=4;C=5A = 3; B = -4; C = 5
-x0=1;y0=2x_0 = 1; y_0 = 2

Bước 2: Thay vào công thức:

<br/>d=3×1+(4)×2+532+(4)2=38+59+16=05=0<br/><br />d = \frac{|3 \times 1 + (-4) \times 2 + 5|}{\sqrt{3^2 + (-4)^2}} = \frac{|3 - 8 + 5|}{\sqrt{9+16}} = \frac{0}{5} = 0<br />

Nhận xét: Trong trường hợp này, điểmAAnằm trên đường thẳngddnên khoảng cách bằng00.

Ví dụ 2: Tìm khoảng cách từ điểmB(2;3)B(2;3) đến đường thẳngd:x+2y2=0d: x + 2y - 2 = 0.

-A=1;B=2;C=2A = 1; B = 2; C = -2
-x0=2;y0=3x_0 = 2; y_0 = 3

Thay vào công thức:

<br/>d=1×2+2×3212+22=2+621+4=652,68<br/><br />d = \frac{|1 \times 2 + 2 \times 3 - 2|}{\sqrt{1^2 + 2^2}} = \frac{|2 + 6 - 2|}{\sqrt{1 + 4}} = \frac{6}{\sqrt{5}} \approx 2{,}68<br />

3. Một số trường hợp đặc biệt và lưu ý

  • Nếu điểm nằm trên đường thẳng thì khoảng cách bằng00.
  • Luôn lấy giá trị tuyệt đối ở tử số để khoảng cách là số không âm.
  • Đường thẳng phải viết dưới dạng tổng quátAx+By+C=0Ax + By + C = 0. Nếu cho dưới dạng khác (hệ số tự do ở vế phải), phải chuyển về dạng này.
  • Hệ số AA, BBtrong công thức là hệ số củaxxyytrên cùng một vế, không lấy trị tuyệt đối trong biểu thức<br>A2+B2<br>\sqrt{A^2 + B^2}.
  • Có thể áp dụng cả khiAAhoặcBBbằng00(đường thẳng song song với trụcOxOxhoặcOyOy).

4. Mối liên hệ của khái niệm này với các chủ đề toán học khác

- Kiến thức này liên quan chặt chẽ đến khái niệm véc-tơ, hình chiếu vuông góc, khoảng cách giữa hai điểm, và cách dùng tọa độ trong hình học.
- Cũng là nền tảng cho các bài toán liên quan đến phương trình đường tròn, khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, số đo hình học trong không gian.

5. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho điểmC(1;4)C(-1;4)và đường thẳngd:2x3y+6=0d: 2x - 3y + 6 = 0. Tính khoảng cách từ CC đếndd.

-A=2A = 2,B=3B = -3,C=6C = 6,x0=1x_0 = -1,y0=4y_0 = 4.

<br/>d=2×(1)+(3)×4+622+(3)2=212+64+9=8132,22<br/><br />d = \frac{|2 \times (-1) + (-3) \times 4 + 6|}{\sqrt{2^2 + (-3)^2}} = \frac{|-2 - 12 + 6|}{\sqrt{4 + 9}} = \frac{8}{\sqrt{13}} \approx 2{,}22<br />

Bài tập 2: Cho điểmD(0;2)D(0;-2)và đường thẳngd:y=3d': y = 3.

Viết lạidd'dưới dạng tổng quát:y3=0y - 3 = 0(A=0;B=1;C=3A=0; B=1; C=-3).

Thay vào công thức:

<br/>d=0×0+1×(2)302+12=231=5<br/><br />d = \frac{|0 \times 0 + 1 \times (-2) - 3|}{\sqrt{0^2 + 1^2}} = \frac{| -2 - 3|}{1} = 5<br />

6. Những lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên chuyển phương trình về dạng tổng quátAx+By+C=0Ax + By + C = 0trước khi áp dụng công thức.
  • Không lấy giá trị tuyệt đối ở tử số dẫn đến kết quả âm.
  • Nhầm lẫn các hệ số AA,BB,CCcủa đường thẳng với tọa độ điểm.
  • Tính sai <br>A2+B2<br>\sqrt{A^2+B^2} (ví dụ, quên lấy căn bậc hai hoặc cộng nhầm dấu).

7. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là độ dài đoạn vuông góc từ điểm đó tới đường thẳng.
- Sử dụng công thức: d=Ax0+By0+CA2+B2d = \frac{|A x_0 + B y_0 + C|}{\sqrt{A^2 + B^2}}chod:Ax+By+C=0d: Ax + By + C = 0và điểmM(x0,y0)M(x_0, y_0).
- Luôn kiểm tra lại dạng phương trình, dấu căn, giá trị tuyệt đối và các phép tính.
- Ôn tập khái niệm này giúp vững vàng hình học phẳng và nhiều lĩnh vực toán học cao hơn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".