Blog

Tìm tọa độ trung điểm, trọng tâm – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu: Tìm tọa độ trung điểm, trọng tâm là gì và tại sao quan trọng?

Trong chương trình Toán lớp 10, việc xác định tọa độ trung điểm và trọng tâm của đoạn thẳng, tam giác trên mặt phẳng Oxy là kiến thức nền tảng quan trọng. Kỹ năng này không chỉ hỗ trợ cho các bài toán hình học phẳng mà còn là tiền đề cho các khái niệm về hình học không gian, vectơ, tọa độ trong không gian ở các lớp sau cũng như khi giải quyết các bài toán thực tiễn liên quan đến địa lý, vật lý, kỹ thuật.

2. Định nghĩa chính xác

2.1. Trung điểm của đoạn thẳng

Cho hai điểmA(x1,y1)A(x_1, y_1)B(x2,y2)B(x_2, y_2)trên mặt phẳng tọa độ. Trung điểmMMcủa đoạn thẳngABABlà điểm cách đềuAABB. Tọa độ củaMM được xác định theo công thức:

M(x1+x22,y1+y22)M \left( \frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2} \right)

2.2. Trọng tâm của tam giác

Với tam giácABCABCcó tọa độ A(x1,y1)A(x_1, y_1),B(x2,y2)B(x_2, y_2),C(x3,y3)C(x_3, y_3), điểm trọng tâmGGlà giao điểm của ba đường trung tuyến. Tọa độ của trọng tâm được tính theo công thức:

G(x1+x2+x33,y1+y2+y33)G \left( \frac{x_1 + x_2 + x_3}{3}, \frac{y_1 + y_2 + y_3}{3} \right)

3. Hướng dẫn từng bước với ví dụ minh họa

3.1. Ví dụ 1: Tìm tọa độ trung điểm

ChoA(2,5)A(2, 5)B(6,1)B(6, 1). Hãy tìm tọa độ trung điểmMMcủaABAB.

- Bước 1: Xác định tọa độ AABB:

A(2,5)A(2, 5),B(6,1)B(6, 1).

- Bước 2: Áp dụng công thức trung điểm:

M(2+62,5+12)=M(4,3)M\left( \frac{2 + 6}{2}, \frac{5 + 1}{2} \right) = M(4, 3)

Vậy tọa độ trung điểmMM(4,3)(4, 3).

3.2. Ví dụ 2: Tìm tọa độ trọng tâm tam giác

Cho tam giácABCABCvớiA(1,2)A(1,2),B(4,5)B(4,5),C(7,2)C(7,2). Hãy tìm tọa độ trọng tâmGG.

- Bước 1: Ghi rõ tọa độ từng điểm:
A(1,2)A(1,2),B(4,5)B(4,5),C(7,2)C(7,2).

- Bước 2: Áp dụng công thức trọng tâm:

G(1+4+73,2+5+23)=G(4,3)G\left( \frac{1 + 4 + 7}{3}, \frac{2 + 5 + 2}{3} \right) = G\left(4,3\right)

Vậy trọng tâmGGcó tọa độ (4,3)(4, 3).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu một hoặc nhiều điểm có tọa độ âm, vẫn áp dụng công thức bình thường, chỉ chú ý dấu.
  • Nếu trung điểm, trọng tâm trùng với trục hoành hay trục tung, kết quả có thể có hoành độ hoặc tung độ bằng00.
  • Có thể gặp trường hợp đoạn thẳng nằm hoàn toàn trên trục hoành hoặc trục tung: Công thức vẫn đúng, chỉ một thành phần thay đổi.
  • Nếu tìm điểm còn thiếu khi biết trung điểm hoặc trọng tâm và các điểm khác, sử dụng phép biến đổi ngược công thức.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Tìm tọa độ trung điểm và trọng tâm liên quan chặt chẽ đến phép cộng vectơ, chia đoạn thẳng theo tỉ số, giải hệ phương trình, hình học giải tích, và là cơ sở cho các khái niệm nâng cao như tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác, trọng tâm hình tứ diện, v.v.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với A(1,2), B(4,5), C(7,2) và tính tọa độ trọng tâm G(4,3) theo công thức G = ((x_A+x_B+x_C)/3, (y_A+y_B+y_C)/3)
Minh họa tam giác ABC với A(1,2), B(4,5), C(7,2) và tính tọa độ trọng tâm G(4,3) theo công thức G = ((x_A+x_B+x_C)/3, (y_A+y_B+y_C)/3)
Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với A(1,2), B(5,1), C(3,4), các đường trung tuyến AD, BE, CF hội tụ tại trọng tâm G(3,7/3) và công thức tọa độ trọng tâm G((x1+x2+x3)/3,(y1+y2+y3)/3)
Minh họa tam giác ABC với A(1,2), B(5,1), C(3,4), các đường trung tuyến AD, BE, CF hội tụ tại trọng tâm G(3,7/3) và công thức tọa độ trọng tâm G((x1+x2+x3)/3,(y1+y2+y3)/3)
Hình minh họa: Minh họa cách xác định tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB với A(1,2), B(5,4) và minh họa tính chất MA = MB qua đường tròn tâm M bán kính MA
Minh họa cách xác định tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB với A(1,2), B(5,4) và minh họa tính chất MA = MB qua đường tròn tâm M bán kính MA
Hình minh họa: Minh họa tọa độ điểm A(2,5) và B(6,1), đoạn thẳng nối AB và vị trí trung điểm M(4,3)
Minh họa tọa độ điểm A(2,5) và B(6,1), đoạn thẳng nối AB và vị trí trung điểm M(4,3)

Bài tập 1: Tìm trung điểm biết hai đầu mút

ChoA(2,7)A(-2, 7),B(4,5)B(4, -5). Tìm tọa độ trung điểmMMcủa đoạn thẳngABAB.

Lời giải:
-xM=2+42=1x_M = \frac{-2 + 4}{2} = 1
-yM=7+(5)2=1y_M = \frac{7 + (-5)}{2} = 1
VậyM(1,1)M(1, 1).

Bài tập 2: Tìm một đầu mút khi biết trung điểm

ChoA(3,4)A(3, 4), trung điểmM(5,6)M(5, 6). Hãy tìm tọa độ điểmBB.

GọiB(x,y)B(x, y). Ta có:
3+x2=5x=7\frac{3 + x}{2} = 5 \rightarrow x = 7
4+y2=6y=8\frac{4 + y}{2} = 6 \rightarrow y = 8
VậyB(7,8)B(7, 8).

Bài tập 3: Tìm trọng tâm tam giác trong trường hợp có nhiều tọa độ âm

ChoA(3,2)A(-3, 2),B(1,4)B(1, -4),C(5,7)C(5, -7). Tìm tọa độ trọng tâmGG.

xG=3+1+53=1x_G = \frac{-3 + 1 + 5}{3} = 1
yG=2+(4)+(7)3=93=3y_G = \frac{2 + (-4) + (-7)}{3} = \frac{-9}{3} = -3
VậyG(1,3)G(1, -3).

Bài tập 4: Tìm một điểm của tam giác khi biết trọng tâm

Biết tam giácABCABCA(2,1)A(2, -1),B(4,5)B(4, 5), trọng tâmG(5,3)G(5, 3). Hãy tìm tọa độ điểmCC.

GọiC(x,y)C(x, y). Theo công thức trọng tâm:
2+4+x3=5x=9\frac{2 + 4 + x}{3} = 5 \rightarrow x = 9
1+5+y3=3y=5\frac{-1 + 5 + y}{3} = 3 \rightarrow y = 5
VậyC(9,5)C(9, 5).

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên chia cho 2 (khi tìm trung điểm) hoặc 3 (khi tìm trọng tâm).
  • Lẫn lộn công thức trung điểm và trọng tâm.
  • Gắn sai tọa độ điểm khi thế vào công thức (đọc nhầm thứ tự các điểm).
  • Không để ý dấu âm trong phép tính.
  • Nhập nhầm số hoặc khi chuyển đổi công thức.

Cách tránh: Hãy viết rõ công thức ra nháp, kiểm tra từng bước thay số và chú ý dấu của từng tọa độ.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Trung điểm:M(x1+x22,y1+y22)M \left( \frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2} \right)
  • Trọng tâm:G(x1+x2+x33,y1+y2+y33)G \left( \frac{x_1 + x_2 + x_3}{3}, \frac{y_1 + y_2 + y_3}{3} \right)
  • Khi biết trung điểm/trọng tâm và các điểm còn lại, có thể tìm được điểm còn thiếu bằng cách giải phương trình.
  • Luôn kiểm tra kỹ dấu và thay số cẩn thận.
  • Kiến thức này là nền tảng quan trọng cho nhiều dạng bài toán hình học giải tích sau này.

Danh mục:

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".