Blog

Tính chất của phép nhân số với vectơ – Lý thuyết, ví dụ minh họa & bài tập lớp 10

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về phép nhân số với vectơ và tầm quan trọng trong toán học lớp 10

Trong chương trình Toán lớp 10, khái niệm phép nhân số với vectơ giữ vai trò trọng tâm trong phần Hình học. Hiểu rõ về phép nhân giúp học sinh dễ dàng biểu diễn các phép biến đổi vectơ, xét hình học phẳng, cũng như nền tảng cho các chủ đề hình học không gian, giải tích vectơ sau này. Tính chất của phép nhân số với vectơ là phần kiến thức then chốt mà học sinh cần nắm vững để làm chủ các dạng bài tập và vận dụng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.

2. Định nghĩa chính xác về phép nhân số với vectơ

Cho vectơ a\vec{a}và số thựckk. Khi đó, tíchkak\vec{a}là vectơ thoả mãn:

  • Tồn tại một vectơ a\vec{a}khác0\vec{0},kak\vec{a}cùng phương (hoặc ngược phương nếuk<0k<0) vớia\vec{a}.
  • Tỉ số độ dài:ka=k.a|k\vec{a}| = |k|.|\frac{a}|.
  • Nếuk=0k=0haya=0\vec{a} = \vec{0}thì ka=0k\vec{a} = \vec{0}.

Nói cách khác: phép nhân một vectơ với một số thực là thao tác "kéo dài" hoặc "rút ngắn" vectơ ban đầu theo một hệ số về độ dài và có thể đổi chiều (nếu số đó âm).

3. Phân tích chi tiết và ví dụ minh họa

Giả sử a\vec{a}là vectơ không phải là vectơ không,kklà số thực.

  • Nếuk>0k > 0: Vectơ kak\vec{a}cùng hướng vớia\vec{a}, độ dàika=ka|k\vec{a}| = k|\vec{a}|.
  • Nếuk<0k < 0: Vectơ kak\vec{a}ngược hướng vớia\vec{a}, độ dàika=ka|k\vec{a}| = |k||\vec{a}|.
  • Nếuk=0k = 0hoặca=0\vec{a} = \vec{0}:ka=0k\vec{a} = \vec{0}.

Ví dụ 1:
Choa\vec{a}là vectơ có độ dài33đơn vị. Tính độ dài và hướng của các vectơ2a2\vec{a},1.5a-1.5\vec{a},0a0\vec{a}.

-2a2\vec{a}có độ dài2a=2×3=6|2\vec{a}| = 2 \times 3 = 6cùng hướng vớia\vec{a}.
-1.5a-1.5\vec{a}có độ dài1.5×3=4.5|-1.5|\times 3 = 4.5nhưng ngược hướng vớia\vec{a}.
-0a=00\vec{a} = \vec{0}(vectơ không).

Ví dụ 2:
Cho a=(2;5)\vec{a} = (2; 5)k=3k = -3. Khi đó:
ka=3a=(3×2;3×5)=(6;15)k\vec{a} = -3\vec{a} = (-3×2; -3×5) = (-6; -15)
Vậy 3a-3\vec{a}là vectơ có độ dài(6)2+(15)2=36+225=261\sqrt{(-6)^2 + (-15)^2} = \sqrt{36 + 225} = \sqrt{261}, ngược hướng với a\vec{a}.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Khik=1k = 1thì 1a=a1\vec{a} = \vec{a}.
  • Khik=1k = -1thì a-\vec{a}là vectơ cùng phương, ngược hướng và bằng độ dài vớia\vec{a}.
  • Khik=0k = 0hoặca=0\vec{a} = \vec{0}thì kết quả là vectơ không.
  • Thay đổikkchỉ ảnh hưởng đến độ dài và hướng, không thay đổi phương (đường thẳng mang vectơ).
  • Vớik>0k > 0,kak\vec{a}chỉ “kéo dài” hoặc “thu ngắn”.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Phép nhân số với vectơ là cơ sở cho các phép toán vectơ phức tạp hơn như: tích vô hướng, tích vectơ (ở lớp cao hơn).
- Dẫn tới khái niệm tổ hợp tuyến tính:k1a+k2bk_1\vec{a} + k_2\vec{b}.
- Liên quan chặt chẽ đến hệ trục tọa độ và quy tắc hình bình hành trong cộng và nhân vectơ.
- Dễ dàng biểu diễn các phép biến đổi hình học như phép tịnh tiến, phép co dãn.
- Là nền tảng để tiếp cận các bài toán vật lý (chuyển động, lực...).

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Chob=(3;4)\vec{b} = (3; 4). Tính2b-2\vec{b}và độ dài của2b-2\vec{b}.

Lời giải:
2b=(2×3;2×4)=(6;8)-2\vec{b} = (-2 \times 3; -2 \times 4) = (-6; -8)
Độ dài: (6)2+(8)2=36+64=100=10\sqrt{(-6)^2 + (-8)^2} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10.

Bài 2:
Choa\vec{a}, biếta=2|\vec{a}| = 2. Hỏi5a|5\vec{a}|0.5a|-0.5\vec{a}|là bao nhiêu?

Lời giải:
5a=5×2=10|5\vec{a}| = 5 \times 2 = 10
0.5a=0.5×2=1|-0.5\vec{a}| = 0.5 \times 2 = 1

Bài 3:
Chứng minh rằnga\vec{a}kak\vec{a}luôn cùng hoặc ngược hướng với nhau.

Lời giải:
Theo định nghĩa,kak\vec{a}luôn cùng phương vớia\vec{a}. Nếuk>0k > 0, cùng hướng; nếuk<0k < 0, ngược hướng.

7. Lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên đổi hướng khi nhân số âm:k<0    kak < 0 \implies k\vec{a}ngược hướng vớia\vec{a}.
  • Sai lầm khi tính độ dài:ka=ka|k\vec{a}| = |k| \cdot |\vec{a}|, không phảikak |\vec{a}|tuyệt đối với mọikk.
  • Nhầm lẫn khi nhân vectơ không: bất cứ số nào nhân với0\vec{0}đều là0\vec{0}.
  • Lộn chiều khi vẽ hình: luôn xác định hướng trước khi vẽ kak\vec{a}.

8. Tóm tắt và điểm chính cần nhớ

- Nhân vectơ với số kksẽ thay đổi độ dài và hướng của vectơ tuỳ theo dấu và giá trị củakk.
- Nếuk>0k > 0,kak\vec{a}cùng hướng vớia\vec{a}; nếuk<0k < 0,kak\vec{a}ngược hướng vớia\vec{a}.
- Độ dàika=ka|k\vec{a}| = |k| \cdot |\vec{a}|.
-kak\vec{a}a\vec{a}luôn cùng phương.
- Các sai sót chủ yếu liên quan đến xác định hướng và độ dài khi nhân số âm hoặc tính toán độ dài.
- Kiến thức này quan trọng để làm việc với vectơ trong hình học, vật lý và nhiều môn học khác.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".