Tính chất của tích vô hướng - Lý thuyết, ví dụ và bài tập chi tiết lớp 10
T
Tác giả
•
•9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc
1. Giới thiệu về tích vô hướng và vai trò trong Toán học lớp 10
Tích vô hướng là một khái niệm quan trọng trong hình học không gian, đặc biệt thường gặp ở chương trình Toán học lớp 10. Việc hiểu và vận dụng đúng tính chất của tích vô hướng không chỉ giúp giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, mà còn đặt nền tảng cho nhiều lĩnh vực toán học nâng cao về sau như vật lý, đại số tuyến tính, hình học giải tích.
2. Định nghĩa tích vô hướng hai vectơ
Cho hai vectơ avà btrong không gian hoặc trên mặt phẳng, tích vô hướng của chúng, ký hiệua⋅b(hoặcab), được định nghĩa như sau:
a⋅b=∣a∣⋅∣b∣⋅cosφ
Trong đó:
∣a∣và ∣b∣: Độ dài của hai vectơ tương ứng.
φ: Góc tạo bởi hai vectơ avà b(0^\circ \leq \varphi \leq 180^\circ)$.
Nhờ định nghĩa này, tích vô hướng thường được dùng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra hai vectơ vuông góc, song song, và ứng dụng vào các bài toán hình học thực tế.
3. Các tính chất cơ bản của tích vô hướng
Các tính chất sau cực kỳ quan trọng khi áp dụng tích vô hướng trong giải toán:
Tính chất 1 (Giao hoán):a⋅b=b⋅a
Tính chất 2 (Phân phối đối với phép cộng):a⋅(b+c)=a⋅b+a⋅c
Tính chất 3 (Nhân với số):(ka)⋅b=k(a⋅b), vớiklà một số thực.
Tính chất 4:a⋅a=∣a∣2
Tính chất 5: Nếua⊥bthì a⋅b=0(hai vectơ vuông góc có tích vô hướng bằng 0)
Các tính chất này là cơ sở cho hầu hết các phép biến đổi và chứng minh liên quan đến tích vô hướng.
4. Giải thích từng tính chất với ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính chất giao hoán
Cho hai vectơ a=(2;3)và b=(4;1). Khi đó:
a⋅b=2⋅4+3⋅1=8+3=11
b⋅a=4⋅2+1⋅3=8+3=11
Như vậy,a⋅b=b⋅a.
Ví dụ 2: Tính chất phân phối
Choa=(1;2),b=(3;0),c=(2;1).
Tính(b+c)=(3+2;0+1)=(5;1).
Vậy:
a⋅(b+c)=1⋅5+2⋅1=5+2=7
a⋅b+a⋅c=(1⋅3+2⋅0)+(1⋅2+2⋅1)=(3+0)+(2+2)=3+4=7
Kết quả giống nhau nên tính chất phân phối được xác nhận.
Ví dụ 3: Tích vô hướng với số thực
Chok=2,a=(3;1),b=(2;2)
ka=(6;2)
(ka)⋅b=6⋅2+2⋅2=12+4=16
a⋅b=3⋅2+1⋅2=6+2=8
k(a⋅b)=2⋅8=16
Vậy:(ka)⋅b=k(a⋅b)
Ví dụ 4: Tích vô hướng của vectơ với chính nó
Cho a=(4;3)⇒∣a∣=42+32=5
a⋅a=4⋅4+3⋅3=16+9=25=∣a∣2.
5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi sử dụng tích vô hướng
Trường hợp 1: Hai vectơ vuông góc
Nếua⊥bthì cos90∘=0⇒a⋅b=0.
Trường hợp 2: Hai vectơ cùng phương, cùng hướng hoặc ngược hướng
Nếuavà bcùng hướng (φ=0∘) thì cos0∘=1⇒a⋅b=∣a∣⋅∣b∣
Nếuavà bngược hướng (φ=180∘) thì cos180∘=−1⇒a⋅b=−∣a∣⋅∣b∣
Lưu ý: Đôi khi học sinh bị nhầm lẫn dấu khi tính góc nhọn và góc tù, hãy xác định đúng hướng của hai vectơ trước khi kết luận dấu của tích vô hướng.
6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
Tích vô hướng giúp xác định góc giữa hai vectơ, kiểm chứng tính vuông góc, song song, và áp dụng trong các bài toán hình học (chứng minh tam giác vuông, tính độ dài, diện tích hình bình hành...)
Tích vô hướng liên quan trực tiếp đến cosin góc giữa hai vectơ.
Công thức tích vô hướng xuất hiện trong định lý hàm số cosin, chứng minh hai đường thẳng vuông góc, song song trong không gian.
Có sự liên hệ chặt chẽ với các phép tính vectơ khác như tích có hướng, tích hỗn tạp.
7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài 1: Chou=(2;−1),v=(3;4). Tínhu⋅vvà xác định góc giữa chúng.
Giải:u⋅v=2⋅3+(−1)⋅4=6−4=2
Tính độ lớn: ∣u∣=22+(−1)2=4+1=5; ∣v∣=32+42=9+16=5.
Áp dụng công thức: cosφ=∣u∣⋅∣v∣u⋅v=5⋅52=552.
Bài 2: Chứng minh rằng nếuavuông góc vớib, thì a⋅b=0.
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại