Blog

Ứng dụng đồ thị vào giải quyết bài toán thực tế – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán học lớp 10, một trong những kỹ năng quan trọng là biết sử dụng đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế. Đồ thị không chỉ giúp biểu diễn trực quan các mối quan hệ toán học mà còn là công cụ mạnh mẽ để phân tích, giải quyết các vấn đề gắn liền với cuộc sống như bài toán chuyển động, kinh tế, tối ưu hóa,... Việc hiểu và vận dụng thành thạo đồ thị sẽ giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, phản xạ nhanh và khả năng ứng dụng kiến thức Toán vào thực tiễn.

2. Định nghĩa chính xác khái niệm

Đồ thị là hình biểu diễn các mối quan hệ giữa các đại lượng (như xxyy) trên mặt phẳng tọa độ. Ứng dụng đồ thị vào giải quyết bài toán thực tế là việc chuyển hóa các thông tin, dữ liệu trong đề bài thành biểu thức toán học, liên kết chúng thông qua đồ thị hàm số, từ đó khai thác trực quan hoặc so sánh, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất hay nghiệm của bài toán.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Hãy cùng đi qua từng bước giải quyết bài toán thực tế bằng đồ thị qua ví dụ sau:

Ví dụ: Một người đi xe đạp bắt đầu từ điểm A lúc 7 giờ sáng với vận tốc không đổiv=10v = 10km/h, đi trên đoạn đường thẳng đến điểm B cách đó 20 km. Người đó nghỉ tại B 30 phút rồi quay về A với vận tốcv=12v = 12km/h. Hỏi đến mấy giờ người đó về đến A?

  1. Bước 1: Phân tích bài toán, xác định đại lượng biến số. Ở đây: thời giantt(giờ), quãng đườngss(km).
  2. Bước 2: Thiết lập hàm số biểu thị biến động quãng đường theo thời gian:
  3. Đi từ A đến B:s1=10t1s_1 = 10t_1(0 \leq t_1 \leq 2),vıˋthigianđitAđe^ˊnBlaˋ, vì thời gian đi từ A đến B làt_1 = \frac{20}{10} = 2textngh=30t_ext{nghỉ} = 30phút=0.5= 0.5giờ.
  4. Quay về A:s2=2012t2s_2 = 20 - 12t_2(0 \leq t_2 \leq \frac{20}{12} \approx 1.67" data-math-type="inline"> giờ.<!--LATEX_PROCESSED_1754130192388--></li><li>Nghỉ tại B:<span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><msub><mi>t</mi><mi>e</mi></msub><mi>x</mi><mi>t</mi><mrow><mi>n</mi><mi>g</mi><mi>h</mi><mtext>ỉ</mtext></mrow><mo>=</mo><mn>30</mn></mrow><annotation encoding="application/x-tex">t_ext{nghỉ} = 30</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8889em;vertical-align:-0.1944em;"></span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">t</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t vlist-t2"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.1514em;"><span style="top:-2.55em;margin-left:0em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mathnormal mtight">e</span></span></span></span><span class="vlist-s">​</span></span><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><span class="mord mathnormal">x</span><span class="mord mathnormal">t</span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">n</span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.03588em;">g</span><span class="mord mathnormal">h</span><span class="mord">ỉ</span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mord">30</span></span></span></span></span>phút<span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mo>=</mo><mn>0.5</mn></mrow><annotation encoding="application/x-tex">= 0.5</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.3669em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mord">0.5</span></span></span></span></span>giờ.<!--LATEX_PROCESSED_1754130192389--></li><li>Quay về A:<span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><msub><mi>s</mi><mn>2</mn></msub><mo>=</mo><mn>20</mn><mo>−</mo><mn>12</mn><msub><mi>t</mi><mn>2</mn></msub></mrow><annotation encoding="application/x-tex">s_2 = 20 - 12t_2</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.5806em;vertical-align:-0.15em;"></span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">s</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t vlist-t2"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.3011em;"><span style="top:-2.55em;margin-left:0em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span><span class="vlist-s">​</span></span><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7278em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mord">20</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">−</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7944em;vertical-align:-0.15em;"></span><span class="mord">12</span><span class="mord"><span class="mord mathnormal">t</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t vlist-t2"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.3011em;"><span style="top:-2.55em;margin-left:0em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span><span class="vlist-s">​</span></span><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.15em;"><span></span></span></span></span></span></span></span></span></span></span>(0 \leq t_2 \leq \frac{20}{12} \approx 1.67
  5. Nghỉ tại B:textngh=30t_ext{nghỉ} = 30phút=0.5= 0.5giờ.
  6. Quay về A:s2=2012t2s_2 = 20 - 12t_2(0 \leq t_2 \leq \frac{20}{12} \approx 1.67$ giờ).
  7. Bước 3: Vẽ đồ thị trên trụcOXOX(thời gian từ 0 đến khoảng 4.2),OYOY(quãng đường từ 0 đến 20). Đồ thị gồm 3 đoạn thẳng:
  • - Từ t=0t = 0 đếnt=2t = 2: Đường thẳngs=10ts = 10ttừ A(0,0)A(0, 0) đếnB(2,20)B(2, 20).
  • - Từ t=2t = 2 đếnt=2.5t = 2.5: Đường nằm ngangs=20s = 20, người đó nghỉ tại B.
  • - Từ t=2.5t = 2.5 đếnt=2.5+1.674.17t = 2.5 + 1.67 \approx 4.17: Đường thẳng từ C(2.5,20)C(2.5, 20)về D(4.17,0)D(4.17, 0).

Bước 4: Giải bài toán bằng đồ thị: Xác định điểm đồ thị cắt trục hoành tạit=4.17t = 4.17, nghĩa là người đó về đến A lúc7+4.1711.107 + 4.17 \approx 11.10giờ (tức khoảng 11 giờ 6 phút sáng).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • - Khi đề bài có nhiều quá trình liên tiếp nhau, đồ thị có thể là nhiều đoạn thẳng, đoạn cong khác nhau.
  • - Nếu hàm số không liên tục, cần chú ý mỗi đoạn đồ thị thể hiện một giai đoạn riêng biệt.
  • - Đối với các bài toán tối ưu (tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất), đồ thị giúp trực quan xác định điểm cực trị.
  • - Nên chọn đại lượng biến số hợp lý (thường là xxhoặctttrênOXOX, đại lượng còn lại trênOYOY).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Việc vận dụng đồ thị trong giải toán thực tế liên quan mật thiết tới các khái niệm:

  • - Hàm số: Đồ thị là biểu diễn trực quan của hàm số.
  • - Giải phương trình: Tìm hoành độ giao điểm hai đồ thị tương ứng với nghiệm phương trình.
  • - Khái niệm biến thiên, cực trị, liên tục, rời rạc,...
  • - Các bài toán chuyển động, kinh tế, vật lý (số học, hình học đều có thể có ứng dụng đồ thị).

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Một chiếc bể đầy nước có dung tích 100 L được xả đều với tốc độ 5 L/h. Hỏi sau bao lâu bể còn 20 L nước. Hãy biểu diễn bằng đồ thị.

  1. Bước 1: Gọixxlà thời gian xả nước (giờ),yylà thể tích nước còn lại (L).
  2. Bước 2: Lập phương trình:y=1005xy = 100 - 5x.
  3. Bước 3: Vẽ đồ thị bể hết nước khiy=0x=20y = 0 \Rightarrow x = 20(tức sau 20h bể rỗng).
  4. Bước 4: Bể còn 20L,1005x=20x=16100 - 5x = 20 \Rightarrow x = 16. Đồ thị cắty=20y = 20tạix=16x = 16

Đáp số: Sau 16 giờ kể từ lúc bắt đầu xả nước, bể còn lại 20L.

Bài tập 2: Hai người cùng xuất phát tại hai điểm A và B cách nhau 24 km. Người từ A đi về B với tốc độ 4 km/h, người từ B đi về A với tốc độ 2 km/h. Hỏi sau mấy giờ họ gặp nhau? Giải bằng đồ thị.

  1. Gọittlà thời gian (giờ) kể từ lúc xuất phát.
  2. Tọa độ người A:sA=4ts_A = 4t(xuất phát từ x=0x = 0).
  3. Tọa độ người B:sB=242ts_B = 24 - 2t(xuất phát từ x=24x = 24). Gặp nhau tạisA=sBs_A = s_B.
  4. Giải:4t=242t6t=24t=44t = 24 - 2t \Rightarrow 6t = 24 \Rightarrow t = 4(giờ)

Giao điểm đồ thị hai hàm số trênOxOxchính là thời gian hai người gặp nhau.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • - Chọn nhầm đại lượng làm biến số hoặc sai đơn vị toạ độ trục.
  • - Biểu diễn thiếu chính xác điểm thời gian, đoạn đồ thị rời rạc mà vẽ liền mạch.
  • - Không chú ý đến điều kiện xác định của hàm số hoặc bài toán thực tế (chẳng hạn thời gian không thể âm).
  • - Ghi nhầm số liệu thực tế vào đồ thị.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Đồ thị giúp trực quan hóa các mối quan hệ đại lượng và giải nhanh bài toán thực tế trong chương trình Toán lớp 10.
  • Luôn cần chuyển bài toán thực tế thành mô hình toán học rồi biểu diễn bằng đồ thị.
  • Xác định đúng biến số, đơn vị, phạm vi xác định khi vẽ đồ thị.
  • Chú ý những trường hợp đặc biệt như hàm bậc nhất, bài toán nhiều giai đoạn, hay cần tìm điểm giao giữa hai đồ thị.
  • Các bài toán chuyển động, thể tích, giá thành, thời gian gặp nhau, tối ưu hóa... đều có thể giải bằng đồ thị.

Việc luyện tập sử dụng đồ thị sẽ giúp học sinh không chỉ giải quyết tốt các bài toán trong sách giáo khoa mà còn phát triển khả năng ứng dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".