Blog

Ứng dụng thực tiễn của đồ thị hàm số bậc hai – Hướng dẫn dành cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về ứng dụng thực tiễn của đồ thị hàm số bậc hai

Trong chương trình Toán lớp 10, hàm số bậc hai và đồ thị của nó là một chủ đề quan trọng, không chỉ có ý nghĩa trong giải toán mà còn ứng dụng rất rộng rãi trong thực tiễn. Đồ thị hàm số bậc hai xuất hiện trong rất nhiều lĩnh vực như vật lý (quỹ đạo của vật bị ném hoặc bắn), kinh tế (bài toán tối ưu hóa lợi nhuận), kỹ thuật (tính toán kết cấu), và thậm chí là trong sinh học hay xã hội học. Việc hiểu và biết vận dụng đồ thị hàm số bậc hai sẽ giúp học sinh lớp 10 kết nối toán học với những tình huống thực tế, tăng khả năng tư duy giải quyết vấn đề và chuẩn bị nền tảng cho các lớp học cao hơn.

2. Định nghĩa chính xác về hàm số bậc hai và đồ thị của nó

Hàm số bậc hai là hàm số có dạng tổng quát:

Trong đó,aa,bb,cclà các hằng số,a0a \neq 0nhằm đảm bảo phương trình có bậc hai.

Đồ thị của hàm số này là một parabol. Nếua>0a > 0, parabol hướng lên trên. Nếua<0a < 0, parabol hướng xuống dưới.

3. Giải thích từng bước ứng dụng thực tiễn qua ví dụ minh họa

Ví dụ 1 (Vật lý): Một quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc đầuv0v_0từ độ caoh0h_0. Quỹ đạo của bóng tuân theo công thức:

gglà gia tốc trọng trường (khoảng9.8m/s29.8 \text{m/s}^2),ttlà thời gian,h(t)h(t)là độ cao theo thời gian.

Bài toán thực tế như: "Sau bao lâu bóng đạt độ cao lớn nhất? Độ cao cực đại là bao nhiêu?" đều biến thành việc tìm đỉnh của parabol.

Giải:

- Thời điểm đạt độ cao lớn nhất:
Công thức đỉnh của hàm số y=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + cxv=b2ax_{v} = -\frac{b}{2a}.
Ở đây,a=12ga = -\frac{1}{2}g,b=v0b = v_0nên thời gian đạt độ cao cực đại:

Trong đó gglà gia tốc trọng trường (khoảng9.8m/s29.8 \text{m/s}^2),ttlà thời gian,h(t)h(t)là độ cao theo thời gian.

Bài toán thực tế như: "Sau bao lâu bóng đạt độ cao lớn nhất? Độ cao cực đại là bao nhiêu?" đều biến thành việc tìm đỉnh của parabol.

Giải:

- Thời điểm đạt độ cao lớn nhất:
Công thức đỉnh của hàm số y=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + cxv=b2ax_{v} = -\frac{b}{2a}.
Ở đây,a=12ga = -\frac{1}{2}g,b=v0b = v_0nên thời gian đạt độ cao cực đại:

Độ cao cực đại:

xxsản phẩm. Lợi nhuậnL(x)L(x)phụ thuộc vào số sản phẩm bán ra, có dạngL(x)=2x2+32x120L(x) = -2x^2 + 32x - 120(xx: số sản phẩm). Hỏi số sản phẩm bán ra để lợi nhuận lớn nhất đạt được là bao nhiêu?

Giải:
- Đỉnh của parabolL(x)=ax2+bx+cL(x) = ax^2 + bx + ccó hoành độ xv=b2ax_v = -\frac{b}{2a}.

Như vậy, nhờ việc hiểu về đỉnh của parabol (đồ thị hàm số bậc hai), ta giải quyết được các bài toán tối ưu về vị trí, thời gian trong thực tế.

Ví dụ 2 (Kinh tế): Một doanh nghiệp sản xuấtxxsản phẩm. Lợi nhuậnL(x)L(x)phụ thuộc vào số sản phẩm bán ra, có dạngL(x)=2x2+32x120L(x) = -2x^2 + 32x - 120(xx: số sản phẩm). Hỏi số sản phẩm bán ra để lợi nhuận lớn nhất đạt được là bao nhiêu?

Giải:
- Đỉnh của parabolL(x)=ax2+bx+cL(x) = ax^2 + bx + ccó hoành độ xv=b2ax_v = -\frac{b}{2a}.

Vậy doanh nghiệp nên bán 8 sản phẩm để đạt lợi nhuận lớn nhất. Giá trị lợi nhuận lớn nhất:

$

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng đồ thị hàm số bậc hai

- Nếua>0a > 0, parabol hướng lên, đỉnh là điểm thấp nhất (bài toán tìm giá trị nhỏ nhất).

- Nếua<0a < 0, parabol hướng xuống, đỉnh là điểm cao nhất (bài toán tìm giá trị lớn nhất).

- Luôn kiểm tra xem nghiệm của phương trình có phù hợp với điều kiện thực tế không (ví dụ: thời gian phải dương, số lượng phải là số tự nhiên,...).

- Một số bài toán thực tế chỉ nằm trong khoảng xác định cụ thể (ví dụ: số sản phẩm không thể âm).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Đồ thị hàm số bậc hai liên kết chặt chẽ với các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số bậc hai là bước phát triển tiếp theo sau khi học hàm số bậc nhất.
  • Phương trình – bất phương trình bậc hai: Nhiều bài toán thực tiễn quy về việc giải các phương trình này.
  • Tính đơn điệu, cực trị của hàm số (chủ đề lớn ở lớp 12 và giải tích sau này).
  • Các chủ đề tối ưu hóa trong khoa học, kỹ thuật, kinh tế,...

6. Một số bài tập mẫu về ứng dụng thực tiễn của đồ thị hàm số bậc hai (có lời giải)

Bài tập 1: Một vận động viên nhảy cao ném bóng lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu10m/s10\,\text{m/s}. Hỏi bóng đạt độ cao tối đa sau bao lâu và độ cao đó là bao nhiêu? (lấyg=10m/s2g = 10\,\text{m/s}^2).

Giải:

Công thức:h(t)=5t2+10th(t) = -5t^2 + 10t.

- Thời gian đạt độ cao lớn nhất:tmax=b2a=102×(5)=1t_{max} = -\frac{b}{2a} = -\frac{10}{2 \times (-5)} = 1(giây)

- Độ cao lớn nhất:hmax=h(1)=5×12+10×1=5mh_{max} = h(1) = -5 \times 1^2 + 10 \times 1 = 5\,\text{m}

Bài tập 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng20cm20\,\text{cm}. Hãy tìm chiều dài và chiều rộng để diện tích lớn nhất.

Giải:

Gọi chiều dài là xx, chiều rộng là yy. Có 2x+2y=20x+y=102x + 2y = 20 \Rightarrow x + y = 10.

Diện tích:S=xy=x(10x)=x2+10xS = x y = x(10 - x) = -x^2 + 10x

- Đỉnh của parabol:xmax=102×(1)=5x_{max} = -\frac{10}{2 \times (-1)} = 5

Vậy chiều dài, chiều rộng đều là 5cm5\,\text{cm}đểSSlớn nhất (hình vuông).

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Không kiểm tra điều kiện thực tế của bài toán (ví dụ: thời gian hoặc số lượng nhỏ hơn 0 là không hợp lý).
  • Nhầm lẫn dấu hệ số aakhi xác định hướng của parabol hoặc giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.
  • Quên thay số hoặc tính toán sai khi tìm giá trị đỉnh.
  • Không giải thích rõ mối liên hệ giữa nghiệm phương trình với câu hỏi thực tế.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Hàm số bậc hai có dạngy=ax2+bx+cy = ax^2 + bx + c, đồ thị là một parabol.
  • Ứng dụng thực tiễn phong phú: vật lý (quỹ đạo), tối ưu hoá (lợi nhuận, diện tích), kỹ thuật...
  • Hoành độ đỉnh:xv=b2ax_v = -\frac{b}{2a}.
  • Khi giải bài toán thực tế, cần phân tích điều kiện và ý nghĩa các nghiệm, kiểm tra kết quả có phù hợp thực tế không.

Hiểu rõ về ứng dụng thực tiễn của đồ thị hàm số bậc hai sẽ giúp bạn không chỉ giỏi môn Toán mà còn vận dụng tốt kiến thức này để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày hoặc các lĩnh vực chuyên môn khác trong tương lai.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".