Blog

Ứng dụng trong hình học: Cách tính góc và độ dài (Hướng dẫn chi tiết cho lớp 10)

T
Tác giả
10 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu chung về ứng dụng tính góc, độ dài trong hình học

Trong chương trình Toán lớp 10, việc ứng dụng các công thức để tính góc và độ dài trong hình học là một mảng kiến thức trọng tâm và rất thực tiễn. Những kiến thức này không chỉ hữu ích khi giải quyết các dạng bài tập hình học phẳng, mà còn có vai trò nền tảng giúp các bạn học sinh phát triển tư duy logic, khả năng phân tích các bài toán thực tế khi học lên các lớp cao hơn hoặc cả trong các ứng dụng đời sống. Ví dụ, để thiết kế một cây cầu, đo khoảng cách giữa hai vị trí hoặc xác định vị trí chính xác trên bản đồ, chúng ta đều cần áp dụng các phương pháp này.

2. Định nghĩa: Ứng dụng tính góc và độ dài là gì?

Ứng dụng trong hình học để tính góc và độ dài là việc sử dụng các kiến thức về tam giác, đường thẳng, đường tròn, định lý lượng giác,... để xác định chính xác số đo các góc hoặc độ dài các đoạn thẳng theo điều kiện đã cho hoặc từ các yếu tố có liên quan khác. Đặc biệt, các công thức lượng giác cùng các định lý như định lý cos, định lý sin, hệ thức lượng trong tam giác vuông,... là công cụ chủ chốt.

3. Các công thức cơ bản và ví dụ minh họa từng bước

a) Tính độ dài – Sử dụng định lý cos, định lý sin và hệ thức lượng trong tam giác vuông

- Định lý cos (Cosin): Trong tam giácABCABC, với các cạnh đối diện lần lượt là a,b,ca, b, cthì:

undefined
riangle ABCvuo^ngtivuông tạiA,vi, vớiAB = c,,AC = b,,BC = a
undefined

b) Tính góc – Ứng dụng định lý lượng giác ngược lại và sử dụng các tỷ số lượng giác cơ bản

- Để tìm góc khi biết độ dài các cạnh, ta sử dụng định lý cos hoặc sin.
- Sử dụng các hàm lượng giác ngược (extarccosext{arccos},extarcsinext{arcsin},extarctanext{arctan}) để tính góc dựa vào tỷ số cạnh.


Ví dụ: Cho tam giácABCABCvớiAB=9AB = 9cm,AC=10AC = 10cm,BC=7BC = 7cm. Tính gócAA.

Áp dụng định lý cos:

<br/>BC2=AB2+AC22ABimesACimescosA72=92+1022×9×10imescosA49=81+100180imescosA49=181180imescosA180imescosA=18149=132cosA=1321800.733A=arccos(0.733)42.8o\begin{align*}<br />BC^2 & = AB^2 + AC^2 - 2 AB imes AC imes \cos A \\ 7^2 & = 9^2 + 10^2 - 2 \times 9 \times 10 imes \cos A \\ 49 & = 81 + 100 - 180 imes \cos A \\ 49 = 181 - 180 imes \cos A \\ 180 imes \cos A = 181 - 49 = 132 \\cos A = \frac{132}{180} \thickapprox 0.733 \\A = \text{arccos}(0.733) \thickapprox 42.8^\text{o} \\\end{align*}

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Tam giác vuông: Sử dụng hệ thức lượng hoặc định lý Pythagoras để tính nhanh độ dài cạnh hoặc góc.
- Tam giác cân, tam giác đều: Các cạnh bằng nhau hoặc góc bằng nhau, có thể rút gọn tính toán.
- Cần chú ý đơn vị đo (cm, m, độ), chuyển đổi cho thống nhất.
- Khi sử dụng các hàm lượng giác ngược, đảm bảo góc thuộc miền xác định phù hợp với đề bài (chọn giá trị thoả mãn điều kiện hình học, không lấy giá trị âm với góc tam giác).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Hệ thức lượng trong tam giác là nền tảng cho phần hình học giải tích và lượng giác trong các lớp sau.
- Kỹ năng chuyển đổi qua lại giữa các phương trình tam giác giúp vận dụng vào các bài toán hình học không gian, các dạng toán khó hơn như xác định khoảng cách, thể tích, diện tích trong các hình phức tạp.
- Là cầu nối giữa các kiến thức đại số, hình học, lượng giác, giúp chúng ta giải quyết nhiều vấn đề thực tiễn hơn.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Trong tam giácABCABC,AB=8AB = 8cm,AC=6AC = 6cm,extgoˊcBAC=45extoext{góc} BAC = 45^ext{o}. TínhBCBC.

Áp dụng định lý cos:
BC2=AB2+AC22imesABimesACimescos(45exto)<br/>BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 imes AB imes AC imes \cos({45}^ext{o}) <br />= 8^2 + 6^2 - 2 \times 8 \times 6 \times 0.707<br/>=64+3696×0.707<br /> = 64 + 36 - 96 \times 0.707
=10067.87232.128<br/>= 100 - 67.872 \approx 32.128 <br /> \Rightarrow BC \approx \sqrt{32.128} \approx 5.67\text{cm}$

Bài 2: Cho tam giácABCABCbiếtAB=10AB = 10cm,AC=13AC = 13cm,BC=17BC = 17cm. Tính gócAA.

Áp dụng định lý cos:
BC2=AB2+AC22imesABimesACimescosABC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 imes AB imes AC imes \cos A
172=102+1322×10×13imescosA17^2 = 10^2 + 13^2 - 2 \times 10 \times 13 imes \cos A
289=100+169260cosA289 = 100 + 169 - 260\cos A
289=269260cosA289 = 269 - 260\cos A
260cosA=269289=20260\cos A = 269 - 289 = -20
cosA=20260=0.077\cos A = \frac{-20}{260} = -0.077
A=extarccos(0.077)94.4extoA = ext{arccos}(-0.077) \approx 94.4^ext{o}

Bài 3: Cho tam giác vuông tạiAA,AB=6AB = 6cm,AC=8AC = 8cm. TínhBCBCvà các góc còn lại.

Sử dụng định lý Pythagoras:
BC=62+82=36+64=100=10cmBC = \sqrt{6^2 + 8^2} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10\text{cm}

Ký hiệu BBlà góc đối diệnACAC, CClà góc đối diệnABAB.

sinB=ACBC=810=0.8B=arcsin(0.8)53.1o<br/>\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{8}{10} = 0.8 \rightarrow B = \\arcsin(0.8) \approx 53.1^\text{o} <br />
\sin C = \frac{AB}{BC} = \frac{6}{10} = 0.6 \rightarrow C = \\arcsin(0.6) \approx 36.9^\text{o}$

7. Lỗi thường gặp và cách phòng tránh

- Sử dụng sai đơn vị đo (lẫn giữa cm, m hoặc độ, radian).
- Bấm máy tính thiếu dấu ngoặc hoặc chọn sai mode (Degree/Radian) khi tính hàm lượng giác.
- Nhầm lẫn cạnh đối, cạnh kề trong tam giác vuông hoặc viết sai các hệ thức lượng giác.
- Lấy giá trị sai cho hàm lượng giác ngược, cần so sánh lại với tình huống của bài toán (ví dụ góc không thể lớn hơn180exto180^ext{o}trong tam giác).

8. Tóm tắt và các điểm chính cần ghi nhớ

- Luôn xác định chính xác các yếu tố đã biết trong đề bài (cạnh/góc) và chọn công thức phù hợp.
- Định lý cos, định lý sin, hệ thức lượng trong tam giác vuông là "chìa khóa" để giải các bài toán tính góc, tính độ dài.
- Chú ý miền xác định, đơn vị đo và tránh những lỗi thường gặp khi sử dụng các công thức lượng giác.
- Thực hành thật nhiều bài tập để hình thành phản xạ nhanh và chính xác khi làm bài.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".