Blog

Xác định dấu của tam thức bậc hai qua đồ thị: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về "Xác định dấu của tam thức bậc hai qua đồ thị"

Trong chương trình toán học lớp 10, việc xác định dấu của tam thức bậc hai là bước nền tảng quan trọng để giải các bất phương trình bậc hai. Thay vì chỉ dùng bảng xét dấu, việc sử dụng đồ thị giúp học sinh hình dung trực quan hơn và củng cố khả năng tư duy toán học. Biết được dấu của tam thức bậc hai, ta có thể nhận biết khoảng đồng biến, nghịch biến, xác định miền nghiệm cho bất phương trình, và áp dụng trong rất nhiều bài toán thực tế.

2. Định nghĩa: Xác định dấu của tam thức bậc hai qua đồ thị là gì?

Tam thức bậc hai có dạng tổng quát là f(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0. Dấu củaf(x)f(x)tại từng điểmxx được xác định là dương (f(x)>0f(x) > 0), âm (f(x)<0f(x) < 0) hoặc bằng00(f(x)=0f(x) = 0). Khi biểu diễnf(x)f(x)dưới dạng đồ thị, ta sẽ nhận được một đường parabol. Xác định dấu của tam thức bậc hai qua đồ thị nghĩa là dựa vào hình dạng và vị trí của parabol so với trục hoành (OxOx), từ đó tìm ra các khoảng trên trụcxxmà tại đó f(x)f(x)dương hoặc âm.

3. Các bước xác định dấu bằng đồ thị kèm ví dụ minh họa

Hãy cùng đi từng bước cụ thể với ví dụ minh họa:

Xét tam thứcf(x)=x23x+2f(x) = x^2 - 3x + 2.

  • Bước 1: Xác định hệ số aavà hướng bề lõm của parabol.

Ở đâya=1>0a = 1 > 0, parabol có bề lõm hướng lên trên.

  • Bước 2: Tìm các nghiệm của phương trìnhf(x)=0f(x) = 0bằng cách giảix23x+2=0x^2 - 3x + 2 = 0.

Giải phương trình:x23x+2=0(x1)(x2)=0x1=1,x2=2x^2 - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow (x - 1)(x - 2) = 0 \Rightarrow x_1 = 1, x_2 = 2.

  • Bước 3: Vẽ đồ thị (phác thảo) parabol qua hai điểm cắt trục hoành tạix=1x = 1x=2x = 2.

Parabol nằm phía trên trục hoành khix<1x < 1hoặcx>2x > 2, nằm dưới trục hoành khi1<x<21 < x < 2.

  • Bước 4: Kết luận dấu củaf(x)f(x):

f(x)>0f(x) > 0khix<1x < 1hoặcx>2x > 2;f(x)<0f(x) < 0khi1<x<21 < x < 2;f(x)=0f(x) = 0khix=1x = 1hoặcx=2x = 2.

Lưu ý: Nếua<0a < 0, mọi điều trên ngược lại: parabol hướng xuống dưới.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

  • a) Parabol không cắt trục hoành (Δ<0\Delta < 0):

Nếua>0a > 0parabol nằm hoàn toàn phía trên trục hoành,f(x)>0f(x) > 0với mọixx.

Nếua<0a < 0parabol hoàn toàn phía dưới trục hoành,f(x)<0f(x) < 0với mọixx.

  • b) Parabol tiếp xúc trục hoành (Δ=0\Delta = 0):

Parabol chỉ chạm vào trục hoành tại một điểm duy nhấtx0x_0. Khi đó:

Nếua>0a > 0:f(x)0f(x) \geq 0với mọixx,f(x)=0f(x) = 0khix=x0x = x_0,f(x)>0f(x) > 0khix<br>x0x <br> \neq x_0.

Nếua<0a < 0:f(x)0f(x) \leq 0với mọixx,f(x)=0f(x) = 0khix=x0x = x_0,f(x)<0f(x) < 0khix<br>x0x <br> \neq x_0.

  • c) Parabol cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt (Δ>0\Delta > 0): Quay lại ví dụ ban đầu.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Xác định dấu của tam thức bậc hai liên quan chặt chẽ với việc giải bất phương trình bậc hai, tìm tập xác định, xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số, và xác định miền giá trị của các biểu thức chứa căn thức, phân thức. Ngoài ra nó còn giúp phân tích yếu tố hình học (giao điểm với trục hoành) và nâng cao năng lực đọc hiểu đồ thị toán học nói chung.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

  • Bài 1: Xác định dấu củag(x)=2x2+4x3g(x) = -2x^2 + 4x - 3qua đồ thị.

Giải:
Ta có a=2<0a = -2 < 0, parabol hướng xuống.
Tính<br/>Δ=164.(2).(3)=1624=8<0<br />\Delta = 16 - 4.(-2).(-3) = 16 - 24 = -8 < 0. Parabol không cắt trục hoành.
Như vậy,g(x)<0g(x) < 0với mọixRx \in \mathbb{R}.

  • Bài 2: Tìm các khoảng mà h(x)=2x25x+2h(x) = 2x^2 - 5x + 2dương và âm.

Giải:
a=2>0a = 2 > 0.
Δ=2516=9>0\Delta = 25 - 16 = 9 > 0 \Rightarrowcó hai nghiệm phân biệt.
Giải2x25x+2=0x1=12,x2=22x^2 - 5x + 2 = 0 \Rightarrow x_1 = \frac{1}{2}, x_2 = 2.
a>0a > 0,h(x)>0h(x) > 0khix<12x < \frac{1}{2}hoặcx>2x > 2;h(x)<0h(x) < 0khi12<x<2\frac{1}{2} < x < 2.

  • Bài 3: Xác định dấu củak(x)=3x2+2x+1k(x) = 3x^2 + 2x + 1.

Giải:
a=3>0a = 3 > 0.
Δ=412=8<0\Delta = 4 - 12 = -8 < 0.
Parabol nằm trên trục hoành.k(x)>0 xk(x) > 0 \ \forall x.

7. Những lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm hướng parabol: Hãy luôn kiểm tra dấu củaaathật kỹ (trên xuống hay dưới lên).
  • Tính sai nghiệm: Tính toán cẩn thận giá trị Δ\Deltavà nghiệm theo đúng công thức.
  • Hiểu nhầm về khoảng lấy dấu: Lưu ý các khoảng không lấy hết các giá trị hoặc nhầm điểm bằng 0 với các điểm khác.
  • 8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

    - Luôn xác định đúng hướng của parabol dựa vàoaa.
    - Tìm đủ và đúng các nghiệm của tam thức để xác định vị trí giao với trục hoành.
    - Sử dụng đồ thị (phác thảo) để nhận biết nhanh các khoảngf(x)f(x)dương, âm.
    - Nhận biết các trường hợp đặc biệt (Δ<0\Delta < 0,Δ=0\Delta = 0).
    - Gắn liền kiến thức này với giải bất phương trình bậc hai, xét miền xác định hàm số chứa căn, phân thức...

    Việc hiểu và sử dụng thành thạo "Xác định dấu của tam thức bậc hai qua đồ thị" là chìa khóa để học tốt đại số lớp 10 và tạo nền tảng cho các chuyên đề giải bất phương trình hay khảo sát hàm số sau này.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".