Blog

Xác định dấu của tam thức bậc hai qua đồ thị: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Xác định dấu của tam thức bậc hai qua đồ thị” là một trong những nội dung trọng tâm trong chương trình toán lớp 10. Khái niệm này giúp học sinh hiểu rõ cách hàm số bậc hai có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng 0 tại những điểm nào, thông qua việc quan sát đồ thị của hàm số. Hiểu đúng và vận dụng tốt kiến thức này là nền tảng giúp giải thành thạo bất phương trình bậc hai, bài toán xét dấu và nhiều ứng dụng thực tiễn như tối ưu hóa chi phí, giải bài toán vật lý.

Việc xác định dấu của tam thức bậc hai bằng đồ thị giúp các bạn học sinh giải các bài toán nhanh, trực quan và tránh sai sót trong các bài kiểm tra, thi học kỳ hoặc thi vào lớp 10. Ngoài ra, kỹ năng đọc và phân tích đồ thị hàm số còn rất hữu ích trong cuộc sống thực tế và các ngành khoa học khác.

Đặc biệt, bạn có thể ngay lập tức 42.226+ bài tập xác định dấu của tam thức bậc hai qua đồ thị miễn phí trên hệ thống – luyện tập, kiểm tra kết quả, và cải thiện kỹ năng ngay hôm nay!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Tam thức bậc hai có dạng tổng quát:f(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + cvớia0a \neq 0.
  • Đồ thị hàm số y=f(x)y = f(x)là một parabol.
  • Dấu của tam thứcf(x)f(x)tại một giá trị xxlà dấu của giá trị yytương ứng trên đồ thị.
  • Nghiệm của phương trìnhf(x)=0f(x)=0là giao điểm của parabol với trục hoành (OxOx).
  • Parabol cắt trục hoành tại tối đa 2 điểm, ứng với trường hợp:Δ>0\Delta > 0(hai nghiệm),Δ=0\Delta = 0(một nghiệm kép), và Δ<0\Delta < 0(không cắt trục hoành – không có nghiệm thực).

Điều kiện áp dụng: Tính toán dựa trên đúng dạng hàm bậc hai, nhận diện chính xác hệ số aa,bb,ccvà dấu củaaa.

2.2 Công thức và quy tắc

  • • Dạng chuẩn tam thức:f(x)=ax2+bx+cf(x) = ax^2 + bx + c(a0a \neq 0).
  • • Công thức tính biệt thức:Δ=b24ac\Delta = b^2 - 4ac.
  • • Hai nghiệm của phương trìnhf(x)=0f(x) = 0(nếu có):x1,x2x_1, x_2vớix1<x2x_1 < x_2.
  • • Dấu củaf(x)f(x)xét theo đồ thị:
    - Nếua>0a > 0, parabol hướng lên:
    -f(x)>0f(x) > 0vớix<x1x < x_1hoặcx>x2x > x_2;
    -f(x)<0f(x) < 0vớix1<x<x2x_1 < x < x_2.
    - Nếua<0a < 0, parabol hướng xuống:
    -f(x)<0f(x) < 0vớix<x1x < x_1hoặcx>x2x > x_2;
    -f(x)>0f(x) > 0vớix1<x<x2x_1 < x < x_2.
  • • Cách ghi nhớ nhanh: Luôn xác định dấuaa để biết parabol hướng lên hay xuống, nghiệm là vị trí parabol cắt trục hoành, và dấu củaf(x)f(x)thay đổi khi đi qua nghiệm.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho tam thứcf(x)=x24x+3f(x) = x^2 - 4x + 3. Hãy xác định dấu củaf(x)f(x)bằng cách vẽ đồ thị.

  • Bước 1: Xác định hệ số a=1>0a = 1 > 0. Parabol hướng lên.
  • Bước 2: Giải phương trìnhx24x+3=0x^2 - 4x + 3 = 0.
  • Bước 3:Δ=(4)2413=1612=4>0\Delta = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3 = 16 - 12 = 4 > 0 \Rightarrowcó hai nghiệm:

    x1=422=1x_1 = \frac{4-2}{2} = 1,x2=4+22=3x_2 = \frac{4+2}{2} = 3.
  • Bước 4: Dựa vào đồ thị (parabol hướng lên, cắt trục hoành tạix=1x=1x=3x=3):
    -f(x)>0f(x) > 0khix<1x < 1hoặcx>3x > 3.
    -f(x)<0f(x) < 0khi1<x<31 < x < 3.
    -f(x)=0f(x) = 0tạix=1x = 1,x=3x = 3.

Chú ý: Dựa vào đồ thị parabol, vùng nằm phía trên trục hoành là giá trị dương; vùng phía dưới là giá trị âm.

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho tam thứcf(x)=2x2+4x1f(x) = -2x^2 + 4x - 1. Xác định dấu củaf(x)f(x)bằng đồ thị.

  • Bước 1:a=2<0a = -2 < 0nên parabol hướng xuống.
  • Bước 2: Tìm nghiệm:
    Δ=424(2)(1)=168=8>0\Delta = 4^2 - 4(-2)(-1) = 16 - 8 = 8 > 0.
    x1=482(2)=4224=1+22x_1 = \frac{4 - \sqrt{8}}{2(-2)} = \frac{4 - 2\sqrt{2}}{-4} = -1 + \frac{\sqrt{2}}{2}
    x2=4+82(2)=4+224=122x_2 = \frac{4 + \sqrt{8}}{2(-2)} = \frac{4 + 2\sqrt{2}}{-4} = -1 - \frac{\sqrt{2}}{2}
  • Bước 3: Trên đồ thị, parabol hướng xuống, cắt trục hoành tại hai nghiệm, nên:
    -f(x)<0f(x) < 0khix<x2x < x_2hoặcx>x1x > x_1.
    -f(x)>0f(x) > 0khix2<x<x1x_2 < x < x_1.

Mẹo: Vẽ sơ bộ parabol, chú ý chiều hướng để tránh nhầm vùng dấu!

4. Các trường hợp đặc biệt

  • • NếuΔ<0\Delta < 0: Parabol không cắt trục hoành. Nếua>0a > 0,f(x)>0f(x) > 0với mọixx; nếua<0a < 0,f(x)<0f(x) < 0với mọixx.
  • • NếuΔ=0\Delta = 0: Parabol tiếp xúc trục hoành tạix0x_0,f(x0)=0f(x_0) = 0; còn lại cùng dấu vớiaa.

Liên hệ: Xác định dấu tam thức rất hữu ích khi giải bất phương trình bậc hai, nghiên cứu miền xác định của các hàm số phức tạp hơn.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • • Nhầm giữa dấuaavà hướng parabol.
  • • Lẫn lộn nghiệm đơn và nghiệm kép.
  • • Hiểu sai vị trí cắt trục hoành.
  • • Ghi nhớ: Luôn xác định đúngaa, kiểm tra kỹ kết quả bản vẽ hoặc phép tính.

5.2 Lỗi về tính toán

  • • Nhầm lẫn dấu căn bậc hai hoặc phép chia âm dương.
  • • Sai sót khi tínhΔ\Deltahoặc nghiệm.
  • • Phương pháp kiểm tra: Thay các giá trị xxvào hàmf(x)f(x) để xác nhận giá trị dấu.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn muốn thành thạo dạng toán này? Truy cập 42.226+ bài tập Xác định dấu của tam thức bậc hai qua đồ thị miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức – theo dõi tiến độ, cải thiện kỹ năng hiệu quả!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

• Tam thức bậc hai luôn có dạngax2+bx+cax^2 + bx + c(a0a \neq 0) và đồ thị là parabol.
• Dấuaaquyết định parabol hướng lên (dương) hay xuống (âm).
• Nghiệm của phương trình chính là giao điểm với trục hoành, nơi đổi dấu của hàm.
• Nhớ kỹ quy tắc dấu – vẽ đồ thị ra nháp nếu còn băn khoăn!
• Luôn kiểm tra lại phép tính và đọc kỹ đề bài trước khi kết luận.

Checklist ôn tập trước khi làm bài:

  • Xác định đúng hệ số aa,bb,cc.
  • Tính đúngΔ\Delta, tìm nghiệm chính xác.
  • Ghi nhớ quy tắc đọc dấu trên đồ thị.
  • Luyện tập đa dạng bài với đồ thị khác nhau.

Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao với dạng toán xác định dấu của tam thức bậc hai qua đồ thị!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".