Blog

Xác định tiếp tuyến với đường tròn – Lý thuyết & Cách giải chi tiết cho lớp 10

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán học lớp 10, "Xác định tiếp tuyến với đường tròn" là một chủ đề quan trọng trong phần hình học tọa độ. Tiếp tuyến là đường thẳng chỉ tiếp xúc với đường tròn tại một điểm duy nhất, chơi vai trò lớn trong việc giải các bài toán về khoảng cách, hình học giải tích, cũng như tạo nền tảng cho nhiều kiến thức nâng cao hơn.

Việc hiểu rõ khái niệm và kỹ thuật xác định tiếp tuyến giúp bạn không chỉ làm chủ các bài toán hình học lớp 10 mà còn ứng dụng vào thực tế, ví dụ như thiết kế kỹ thuật, khảo sát hình học, lập trình đồ họa,… Đặc biệt, trên nền tảng học toán trực tuyến, bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập để nâng cao kỹ năng giải dạng toán này!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Tiếp tuyến của một đường tròn tại điểmMMlà đường thẳng đi quaMMchỉ có một điểm chung duy nhất với đường tròn.

• Tính chất: Tiếp tuyến với đường tròn tại điểmMMluôn vuông góc với bán kính đi quaMM. Nếu(C):(xa)2+(yb)2=R2(C): (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2là phương trình đường tròn tâmI(a;b)I(a; b)bán kínhRR, quaM(x0;y0)M(x_0; y_0)trên đường tròn thì tiếp tuyến tạiMMcó hệ số góck=x0ay0bk = -\frac{x_0 - a}{y_0 - b}(nếuy0by_0 \neq b).

• Định lý: Một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn nếu và chỉ nếu khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính:

(C):(xa)2+(yb)2=R2(C): (x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2,Δ:Ax+By+C=0\Delta: Ax + By + C = 0là tiếp tuyến khi:

• Điều kiện áp dụng: ĐiểmMMnằm trên đường tròn hoặc đường thẳng có thể xác định được khoảng cách tới tâm đường tròn.

2.2 Công thức và quy tắc

• Viết phương trình tiếp tuyến tạiM(x0,y0)M(x_0,y_0)trên đường tròn(xa)2+(yb)2=R2(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2:

• Viết phương trình tiếp tuyến biết hệ số góckk(vớikklà hệ số góc của tiếp tuyến):

• Cách ghi nhớ: Nhấn mạnh vai trò của điểm tiếp xúc và sự vuông góc bán kính – tiếp tuyến. Có thể vẽ sơ đồ tư duy các dạng phương trình tiếp tuyến thường gặp.

• Điều kiện sử dụng: Chỉ dùng khi điểmMM đúng nằm trên đường tròn hoặc đường thẳng thoả mãn điều kiện tiếp tuyến nêu trên.

• Biến thể công thức: Đôi khi bài tập cho trước tiếp điểm, cho trước hệ số góc, hoặc đường thẳng đi qua điểm cố định ngoài đường tròn — mỗi trường hợp có phương pháp tương ứng.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn(C):(x2)2+(y+3)2=25(C): (x-2)^2 + (y+3)^2 = 25tại điểmM(5,1)M(5,1).

Bước 1: Kiểm traMMcó thuộc(C)(C)không:

Bước 2: Dùng công thức tiếp tuyến tạiM(x0,y0)M(x_0, y_0)trên(xa)2+(yb)2=R2(x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2:

(52)(x2)+(1+3)(y+3)=253(x2)+4(y+3)=25(5-2)(x-2) + (1+3)(y+3) = 25 \Leftrightarrow 3(x-2) + 4(y+3) = 25

Đáp án:3x+4y=193x + 4y = 19là phương trình tiếp tuyến cần tìm.

Lưu ý: Chỉ sử dụng công thức khi đã kiểm tra điểm tiếp xúc nằm trên đường tròn.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Viết phương trình các tiếp tuyến của đường tròn(C):(x1)2+(y2)2=5(C): (x-1)^2 + (y-2)^2 = 5có hệ số góck=1k = 1.

Ta viết phương trình tiếp tuyến dạngy=x+my = x + mvà thay vào điều kiện tiếp tuyến:

Vậy có hai tiếp tuyến: y=x+(3+25)y = x + (-3 + 2\sqrt{5})y=x+(325)y = x + (-3 - 2\sqrt{5}).

Lưu ý: Với dạng này, lưu ý lấy cả hai dấu do giá trị tuyệt đối.

4. Các trường hợp đặc biệt

• Các đường thẳng song song hoặc vuông góc với trục tọa độ cũng có cách viết phương trình tiếp tuyến tương tự.

• Khi tiếp điểm không cho trực tiếp, cần tìmmmthoả mãn điều kiện tiếp tuyến hoặc dùng tọa độ ẩn (x0x_0,y0y_0) giải hệ phương trình.

• Phân biệt với các khái niệm như cắt đường tròn (2 điểm chung), tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong,…

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

• Hiểu lầm tiếp tuyến chỉ có một loại phương trình; thực tế, phương trình có nhiều biến thể tuỳ dữ kiện bài toán.

• Nhầm lẫn giữa tiếp tuyến (1 điểm chung) và cắt nhau (2 điểm chung).

• Ghi nhớ: Tiếp tuyến luôn vuông góc bán kính tại tiếp điểm.

5.2 Lỗi về tính toán

• Lỗi tính giá trị tuyệt đối – cần lấy cả hai dấu cộng/trừ khi giải phương trình liên quan.

• Sai sót khi khai triển hằng đẳng thức trong khi giải hệ.

• Phương pháp kiểm tra: Thay tiếp điểm vào phương trình đường tròn và phương trình tiếp tuyến để xác minh kết quả đúng.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Luyện tập ngay với hơn 42.226+ bài tập xác định tiếp tuyến với đường tròn miễn phí. Bạn không cần đăng ký, có thể bắt đầu học và luyện tập ngay lập tức. Hệ thống tự động lưu lại tiến độ làm bài, giúp bạn theo dõi quá trình ôn tập, phát hiện phần yếu và cải thiện kỹ năng.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

• Tiếp tuyến với đường tròn là đường thẳng tiếp xúc tại đúng một điểm duy nhất và vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.

• Dạng phương trình tiếp tuyến thường xuất hiện: viết phương trình biết tiếp điểm, viết phương trình biết hệ số góc, xác định tiếp tuyến đi qua điểm ngoài đường tròn,…

Checklist kiến thức:

  • Nhớ công thức phương trình tiếp tuyến dạng điểm, dạng hệ số góc
  • Kiểm tra điều kiện tiếp xúc trước khi giải
  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay ngược tiếp điểm vào hai phương trình

Kế hoạch ôn tập: Rèn luyện mỗi ngày với các bài tập thực tế, ghi chú các lỗi thường gặp để tránh nhầm lẫn, và hoàn thiện hiểu biết thông qua ứng dụng kiến thức vào các bài toán thực tiễn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".