Blog

Xác định tọa độ vector – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 10

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Xác định tọa độ vector là kiến thức nền tảng trong chương trình Toán học lớp 10, thuộc chương IX – Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng. Nắm vững khái niệm này giúp các bạn dễ dàng giải quyết bài toán hình học phẳng bằng công cụ tọa độ, tiết kiệm thời gian và tăng độ chính xác.

  • Hiểu rõ cách xác định tọa độ vector giúp phát triển tư duy logic, kỹ năng vận dụng công thức.
  • Ứng dụng thực tế: lập trình mô phỏng, thiết kế đồ họa, định vị bản đồ,...
  • Là bước nền để tiếp cận các chủ đề nâng cao hơn như: tích vô hướng, tích có hướng, phương trình đường thẳng,...
  • Bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập xác định tọa độ vector, giúp củng cố kiến thức và luyện giải nhiều dạng bài khác nhau.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, với hai điểmA(xA;yA)A(x_A;y_A)B(xB;yB)B(x_B;y_B), vectorAB\overrightarrow{AB}có tọa độ:AB=(xBxA;\yByA)\overrightarrow{AB} = (x_B - x_A;\y_B-y_A)
  • Vector-không: vector có tọa độ (0;0)(0;0), ký hiệu là 0\vec{0}.
  • Nếu biết tọa độ một vector, có thể xác định điểmBBkhi biếtAAAB\overrightarrow{AB}, hoặc ngược lại.

Các định lý và tính chất chính:

  • Hai vector bằng nhau khi và chỉ khi các thành phần tương ứng bằng nhau.
  • Vector đối:a=(x;y)-\vec{a} = (-x;-y)nếua=(x;y)\vec{a}=(x;y).
  • Điều kiện áp dụng: Chỉ khi biết tọa độ các điểm hoặc tọa độ vector.

2.2 Công thức và quy tắc

Các công thức cần nhớ:

  • Tọa độ vectorAB\overrightarrow{AB}:AB=(xBxA;yByA)\overrightarrow{AB} = (x_B - x_A; y_B - y_A)
  • Tổng hai vector:a+b=(xa+xb;ya+yb)\vec{a} + \vec{b} = (x_a+x_b; y_a + y_b)nếua=(xa;ya)\vec{a} = (x_a; y_a),b=(xb;yb)\vec{b} = (x_b; y_b)
  • Hiệu hai vector:ab=(xaxb;yayb)\vec{a} - \vec{b} = (x_a - x_b; y_a - y_b)
  • Tích số:ka=(kx;ky)k \vec{a} = (k x; k y)vớia=(x;y)\vec{a} = (x; y),kklà số thực

Quy tắc ghi nhớ: Bạn có thể nhớ theo cụm từ 'toạ độ vector là hiệu toạ độ đích trừ đi toạ độ đầu'.

Điều kiện sử dụng: Công thức này chỉ áp dụng trong hệ trục tọa độ Đề-các vuông góc.

Biến thể công thức: Nếu biết điểmMMvà vectora=(x;y)\vec{a} = (x; y), điểmNNMN=a\overrightarrow{MN} = \vec{a}thì N(xM+x;yM+y)N(x_M + x; y_M + y).

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: ChoA(2;3)A(2;3),B(5;7)B(5;7). Hãy xác định tọa độ vectorAB\overrightarrow{AB}.

Lời giải:

  • Bước 1: Xác định tọa độ điểmAA(xA=2x_A=2;yA=3y_A=3) và BB(xB=5x_B=5;yB=7y_B=7).
  • Bước 2: Áp dụng công thức:AB=(xBxA;yByA)=(52;73)=(3;4)\overrightarrow{AB} = (x_B - x_A; y_B - y_A) = (5-2;7-3) = (3;4).
  • Bước 3: Đáp số:AB=(3;4)\overrightarrow{AB} = (3;4).

Lưu ý: Luôn trừ toạ độ đích (BB) trừ toạ độ đầu (AA).

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: ChoA(1;2)A(1;2),AB=(4;5)\overrightarrow{AB} = (4;5). Hãy xác định tọa độ điểmBB.

Lời giải:

  • GọiB(xB;yB)B(x_B; y_B). Ta có:AB=(xBxA;yByA)=(4;5)\overrightarrow{AB} = (x_B - x_A; y_B - y_A) = (4;5).
  • Suy ra:xB=xA+4=1+4=5x_B = x_A + 4 = 1 + 4 = 5;yB=yA+5=2+5=7y_B = y_A + 5 = 2 + 5 = 7.
  • Đáp số:B(5;7)B(5;7).

Kỹ thuật giải nhanh: Nhận diện bài toán yêu cầu tìm điểm hoặc tìm tọa độ vector rồi lựa chọn công thức phù hợp.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Vector không(0;0)(0;0): Khi hai điểm trùng nhau.
  • Nếu biết ba điểmA,B,CA, B, C, có thể tínhAB,BC,CA\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{BC}, \overrightarrow{CA}và kiểm tra quan hệ thẳng hàng, song song, đồng quy,...
  • Liên hệ với các khái niệm khác: độ dài vector, tổng vector, phương trình đường thẳng,...

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn thứ tự trừ (lấyxAxBx_A - x_Bthay vì xBxAx_B - x_A).
  • Nhầm giữa tọa độ điểm và tọa độ vector.
  • Cách tránh: Viết rõ các bước, chú ý thứ tự các điểm trong vector.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Tính sai hiệu các tọa độ.
  • Bỏ sót dấu âm.
  • Cách kiểm tra: Thay ngược lại vào công thức để xác minh kết quả.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Đừng quên truy cập 42.226+ bài tập Xác định tọa độ vector miễn phí để luyện tập mọi dạng bài, từ cơ bản đến nâng cao. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập ngay để củng cố kiến thức, theo dõi tiến độ học tập và tự tin chinh phục mọi đề kiểm tra.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Công thức xác định tọa độ vector:AB=(xBxA;yByA)\overrightarrow{AB} = (x_B - x_A; y_B - y_A).
  • Kiểm tra thứ tự các điểm khi áp dụng công thức.
  • Thường xuyên luyện tập nhiều dạng bài để ghi nhớ lâu và làm nhanh.
  • Đối chiếu kết quả bằng cách thay ngược lại vào công thức.

Checklist trước khi làm bài:

  • Đã xác định đúng toạ độ các điểm?
  • Đã áp dụng đúng thứ tự công thức?
  • Kết quả đã được kiểm chứng lại?

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Làm nhiều bài tập, kiểm tra lỗi sai, hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi chưa hiểu rõ.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".