Blog

Bài 14: Phép chiếu song song – Khái niệm, công thức, ví dụ chi tiết và mẹo luyện tập miễn phí

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Bài 14: Phép chiếu song song trong Toán 11

Bài 14: Phép chiếu song song là một chủ đề then chốt trong chương trình hình học lớp 11, thuộc chương “Quan hệ song song trong không gian”. Việc nắm vững phép chiếu song song giúp học sinh hiểu sâu hơn về quan hệ giữa các hình trong không gian, phục vụ quá trình học tập và ứng dụng thực tế.

Những ứng dụng thực tế của phép chiếu song song rất rộng rãi: dùng trong vẽ kỹ thuật, thiết kế kiến trúc, dựng hình trên giấy, mô phỏng không gian 3D lên mặt phẳng 2D... Nếu bạn hiểu rõ phép chiếu song song, việc giải các bài toán hình học không gian và các bài tập trắc nghiệm sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Hơn nữa, bạn còn có thể luyện tập hoàn toàn miễn phí với 42.226+ bài tập Bài 14: Phép chiếu song song miễn phí được cập nhật thường xuyên.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1. Lý thuyết cơ bản về phép chiếu song song

- Định nghĩa:
Giả sử cho mặt phẳng(P)(P)và đường thẳngddkhông nằm trong(P)(P). Phép chiếu song song theo phươngddlên(P)(P)là phép biến mỗi điểmAAtrong không gian thành điểmAA'là giao điểm của(P)(P)với đường thẳng đi quaAAvà song song vớidd.

- Các khái niệm chính:
+ Phép chiếu song song bảo toàn tính song song, tỉ số đoạn thẳng, chia trong/chia ngoài của các đoạn thẳng cùng phương.
+ Phép chiếu song song không bảo toàn độ dài, góc hay diện tích.

- Các định lý và tính chất quan trọng:
+ Hình ảnh của một đường thẳng song song hoặc trùng với phương chiếu (đườngdd) là một điểm.
+ Hình ảnh của một đường thẳng không song song vớiddlà một đường thẳng.
+ Hình ảnh của một mặt phẳng song song vớiddlà một mặt phẳng (hoặc toàn bộ mặt phẳng nếu nó trùng phương).

- Điều kiện áp dụng:
Phép chiếu song song chỉ áp dụng cho các hình, điểm, đường không nằm song song hoàn toàn hoặc trùng với phương chiếu, trừ trường hợp đặc biệt kết quả là điểm hoặc mặt phẳng.

2.2. Công thức và quy tắc trong phép chiếu song song

- Các công thức cần nhớ:
+ Tỷ số đoạn thẳng:
NếuA,BA', B'lần lượt là hình chiếu song song củaA,BA, Blên(P)(P)theo phươngddMMlà điểm chiaABABtheo tỉ số kk, thì hình chiếuMM'cũng chiaABA'B'theo đúng tỷ số đó:
AMAB=AMAB\frac{A'M'}{A'B'} = \frac{AM}{AB}
+ Hình chiếu song song của tam giác, đa giác là hình đồng dạng với tam giác, đa giác ban đầu.
+ Nếu hai hình có các cạnh tương ứng song song thì tỉ số hai hình chiếu song song bằng tỉ số hai đoạn thẳng tương ứng.

- Mẹo ghi nhớ công thức: Liên tưởng phép chiếu song song như "bóng" của vật thể khi chiếu ánh sáng đều trên một phương nhất định. Quan sát các sơ đồ trong SGK để dễ hình dung.

- Điều kiện sử dụng: Không sử dụng các công thức bảo toàn độ dài, diện tích hoặc góc vì phép chiếu song song KHÔNG bảo toàn các đại lượng này.

- Biến thể: Khi phương chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu, đó là phép chiếu vuông góc – là trường hợp riêng của phép chiếu song song.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1. Ví dụ cơ bản

Cho hình chópS.ABCS.ABCvới đáyABCABCnằm trên mặt phẳng(P)(P),SASAkhông vuông góc với(P)(P). Phép chiếu song song theo phươngddlà một đường thẳng song song vớiSASAlên mặt phẳng(P)(P). Tìm ảnh củaSSBCBCqua phép chiếu song song này.

Giải từng bước:
1. Vẽ mặt phẳng(P)(P)chứaABCABC, xác định đường thẳngddsong song vớiSASA.
2. Hình chiếu củaSSchính là giao điểm củaddkéo từ SS đến(P)(P), đặt là SS'(vớiSSSS'song songSASAdd).
3. ĐườngBCBCnằm trên(P)(P)nên ảnh chiếu song song củaBCBClà chính nó:BC=BCB'C' = BC.
4. Nếu cần hình chiếu song song củaSASA, kẻ đường quaAAsong songSASA, giao với(P)(P)tạiAA', thì SAS'A'là ảnh chiếu.

Lưu ý: Chỉ sử dụng được với các điểm, đoạn thẳng không trùng hoặc song song hoàn toàn với phương chiếu.

3.2. Ví dụ nâng cao

Cho hình hộp chữ nhậtABCD.ABCDABCD.A'B'C'D'(đáyABCDABCD, đỉnh caoAA'), hãy xác định phép chiếu song song của tam giácABDAB'D'lên mặt phẳng(ABCD)(ABCD)theo phương song song vớiAAAA'và chứng minh hình chiếu là tam giác đồng dạng vớiABDAB'D'.

Giải từng bước:
1. Theo phương song song AAAA', các điểm A,B,DA,B',D' được chiếu thẳng xuống mặt phẳng đáy thànhA,B,DA',B'',D''(ở đây,A=A,B=B,D=DA'=A,B''=B,D''=D).
2. Tam giác ABDAB'D'sau phép chiếu song song trở thành tam giácABDABDnằm trên mặt phẳng đáy(ABCD)(ABCD).
3. Ta có ABDABD\triangle AB'D' \sim \triangle ABDvì các cạnh tương ứng song song và tỷ số tất cả các đoạn là 11.
4. Như vậy, phép chiếu song song biến tam giác ABDAB'D'thành tam giácABDABD đồng dạng nằm trên đáy.

Kỹ thuật giải nhanh: Xác định phương chiếu, vẽ đường song song lên mặt phẳng đáy rồi nối các điểm tương ứng.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếu đường hoặc mặt phẳng song song/tự trùng với phương chiếu, kết quả có thể là điểm hoặc đường (thay vì hình tương tự).
- Có thể gặp trường hợp phép chiếu song song lên mặt phẳng song song với phương (hình ảnh có thể là chính nó).
- Liên hệ phép chiếu song song với phép chiếu vuông góc và các phép biến hình cơ bản khác trong hình học không gian.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1. Lỗi về khái niệm

- Nhầm phép chiếu song song với phép chiếu vuông góc.
- Không xác định đúng phương chiếu.
- Ngộ nhận phép chiếu song song bảo toàn góc, độ dài.

Cách tránh: Đọc kỹ định nghĩa, vẽ hình sơ đồ minh họa, chú ý tính chất bảo toàn.

5.2. Lỗi về tính toán

- Áp dụng sai tỉ số đoạn thẳng.
- Không kiểm tra điều kiện các điểm/đường không trùng với phương chiếu.
- Lỗi trong chia phần đoạn thẳng hoặc dựng hình.

Cách kiểm tra: Dùng phương pháp đối chiếu (so sánh tỉ số đoạn trên hình vẽ), xác nhận các điểm đủ điều kiện phép chiếu trước khi giải bài toán.

6. Luyện tập miễn phí ngay với 42.226+ bài tập Bài 14: Phép chiếu song song

Bạn có thể truy cập ngay 42.226+ bài tập Bài 14: Phép chiếu song song miễn phí trên hệ thống, không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập tức thì! Hệ thống tự động lưu kết quả, giúp bạn theo dõi tiến bộ và cải thiện kỹ năng hiệu quả.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Nắm chắc định nghĩa, điều kiện, tính chất phép chiếu song song.
- Liệt kê công thức tỉ số đoạn thẳng, nhận diện các đặc điểm bảo toàn.
- Hiểu được các trường hợp đặc biệt và cách xử lý ngoại lệ.
- Đừng quên luyện tập nhiều dạng bài, từ cơ bản đến nâng cao.

Checklist kiến thức:
✅ Định nghĩa phép chiếu song song
✅ Nhận diện phương chiếu, mặt phẳng chiếu
✅ Ghi nhớ các tính chất bảo toàn
✅ Nhận biết các trường hợp đặc biệt
✅ Thường xuyên luyện tập miễn phí bài tập Bài 14: Phép chiếu song song

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Sau mỗi bài học, hãy làm ít nhất 5 bài tập tự luyện trên hệ thống, so lại giải thích để tự kiểm tra hiểu biết. Nhớ tự đặt câu hỏi liên hệ các kiến thức đã học để củng cố nền tảng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải thích chi tiết về khái niệm toán học 'cos' cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".