Blog

Bài 20. Hàm số mũ và hàm số Lôgarit - Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu chung về Hàm số mũ và Hàm số lôgarit

Hàm số mũ và hàm số lôgarit là hai loại hàm số quan trọng bậc nhất trong toán học trung học phổ thông. Không chỉ xuất hiện nhiều trong các bài tập đại số, các hàm này còn có vai trò to lớn trong các ứng dụng thực tiễn như xác suất - thống kê, tăng trưởng dân số, vật lý, sinh học, kinh tế học... Bộ đôi hàm số này giúp mô tả các quá trình tăng trưởng hoặc suy giảm mạnh, cũng như giải quyết các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia lặp đi lặp lại.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng

a. Hàm số mũ

Hàm số mũ là hàm số có dạng:
y=axy = a^x
Trong đó,a>0a > 0,a1a \neq 1,xRx \in \mathbb{R}.

b. Hàm số lôgarit

Hàm số lôgarit là hàm số có dạng:
y=logaxy = \log_a{x}
Trong đó,a>0a > 0,a1a \neq 1,x>0x > 0.

Ở đây,aagọi là cơ số của hàm số mũ (hoặc hàm số lôgarit).

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

a. Hàm số mũ

- Hàm số y=2xy = 2^x: ở đâya=2a = 2. Khixxtăng 1 đơn vị,yysẽ gấp đôi. Ví dụ:x=3x = 3,y=23=8y = 2^3 = 8.
- Vớix=2x = -2,y=22=122=14y = 2^{-2} = \frac{1}{2^2} = \frac{1}{4}.
- Đồ thị hàm số mũ luôn đi qua điểm(0;1)(0;1)a0=1a^0 = 1.

Tính chất:
- Hàm số luôn dương (ax>0,xRa^x > 0, \forall x \in \mathbb{R})
- Nếua>1a > 1, hàm số đồng biến trênR\mathbb{R}
- Nếu0<a<10 < a < 1, hàm số nghịch biến trênR\mathbb{R}

Đồ thị minh họa: Đồ thị củay=2xy = 2^x đi lên rất nhanh về bên phải trụcOyOyvà tiến sát trục hoành về bên trái.

b. Hàm số lôgarit

- Hàm số y=log2xy = \log_2{x}: để tìmyy, ta cần tìm số mũ yysao cho2y=x2^y = x. Ví dụ:x=8x = 8,y=log28=3y = \log_2{8} = 3, vì 23=82^3 = 8.
- Vớix=14x = \frac{1}{4},y=log214=2y = \log_2{\frac{1}{4}} = -222=142^{-2} = \frac{1}{4}.
- Hàm số xác định vớix>0x > 0. Đồ thị đi qua điểm(1;0)(1;0).

Tính chất:
- Nếua>1a > 1, hàm số y=logaxy = \log_a{x} đồng biến trên(0;+)(0; +\infty)
- Nếu0<a<10 < a < 1, hàm số nghịch biến trên(0;+)(0; +\infty)

Đồ thị minh họa: Đồ thị hàm số lôgarit “bẻ cong” về phía trụcOyOy, càng xa trụcOxOx, giá trị yytăng dần chậm lại.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Không lấya=1a = 1hoặca0a \leq 0: Vớia=1a = 1thì y=1x=1y = 1^x = 1là một hàm hằng, không phải hàm mũ. Vớia0a \leq 0, hàm số không xác định với mọixxthực.
- Đối với hàm lôgarit:xxchỉ nhận giá trị dương (x>0x > 0); cơ số a>0,a1a > 0, a \neq 1.

5. Mối liên hệ giữa hàm số mũ và hàm số lôgarit

Hai hàm số này là nghịch đảo của nhau:

Nếuy=axx=logayy = a^x \Leftrightarrow x = \log_a{y}. Khi biết một trong hai giá trị, bạn hoàn toàn có thể tìm được giá trị còn lại.

Ví dụ: Nếux=2x = 2,a=3a = 3, vậyy=32=9y = 3^2 = 9, thì log39=2\log_3{9} = 2.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1. Cho hàm số y=2xy = 2^x. Tínhyykhix=1,0,1,3x = -1, 0, 1, 3.

Lời giải:

-x=1x=-1,y=21=12y=2^{-1} = \frac{1}{2}
-x=0x=0,y=20=1y=2^0 = 1
-x=1x=1,y=21=2y=2^1 = 2
-x=3x=3,y=23=8y=2^3 = 8

Bài tập 2. Giải phương trình3x=273^x = 27.

Lời giải:

Ta có 27=3327 = 3^3. Suy ra3x=33x=33^x = 3^3 \Rightarrow x = 3.

Bài tập 3. Tínhlog525\log_5{25}log218\log_2{\frac{1}{8}}.

Lời giải:

-log525=2\log_5{25} = 252=255^2 = 25
-log218=3\log_2{\frac{1}{8}} = -323=182^{-3} = \frac{1}{8}

Bài tập 4. Giải phương trình2x=102^x = 10.

Lời giải:

Lấy lôgarit hai vế:

2x=10x=log2102^x = 10 \Rightarrow x = \log_2{10}

Sử dụng công thức đổi cơ số:

log210=log1010log102=10,30103,32\log_2{10} = \frac{\log_{10}10}{\log_{10}2} = \frac{1}{0,3010} \approx 3,32

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

Lấya=1a=1hoặca0a \leq 0: không đúng vì cơ số phải dương và khác 1.

Với hàm lôgarit lấyx0x \leq 0: không được, vì lôgarit chỉ xác định vớix>0x>0.

Quên điều kiện xác định trong khi giải phương trình mũ-lôgarit.

Không sử dụng được công thức chuyển đổi lôgarit:logab=logcblogca\log_a{b} = \frac{\log_c{b}}{\log_c{a}}.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Hàm số mũ có dạngy=axy = a^xvớia>0,a1a > 0, a \neq 1.
- Hàm số lôgarit có dạngy=logaxy = \log_a{x}vớix>0x > 0,a>0,a1a > 0, a \neq 1.
- Hai hàm này là nghịch đảo của nhau:y=axx=logayy = a^x \Leftrightarrow x = \log_a{y}.
- Hàm mũ đồng biến khia>1a>1, nghịch biến khi0<a<10<a<1(tương tự cho lôgarit).
- Luôn chú ý điều kiện xác định của hàm số và phương trình.

Áp dụng thành thạo các kiến thức lý thuyết và luyện tập giải bài tập sẽ giúp các em tự tin khi làm bài liên quan đến hàm số mũ và hàm số lôgarit.

Hy vọng với bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ kiến thức Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit, nắm vững và vận dụng thành thạo trong học tập toán lớp 11!

Từ khóa SEO: Hàm số mũ và hàm số Lôgarit, giải thích Bài 20 Hàm số mũ lớp 11, hướng dẫn học hàm số mũ lớp 11, toán lớp 11, kiến thức đại số 11.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ôn thi Bài 27. Thể tích lớp 11: Hướng dẫn toàn diện cho học sinh chuẩn bị kỳ thi

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".