Blog

Bài 28. Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập

Trong chương trình Toán lớp 11, chuyên đề về xác suất là một nội dung quan trọng, trong đó "biến cố hợp", "biến cố giao" và "biến cố độc lập" là những khái niệm nền tảng giúp học sinh phân tích các bài toán xác suất, từ đơn giản đến phức tạp. Nắm vững các khái niệm này không chỉ giúp các em giải bài tập xác suất mà còn hỗ trợ tư duy logic và chuẩn bị tốt cho các kì thi lớn.

2. Định nghĩa biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập

- Biến cố hợp (Hợp của hai biến cố AABB): Biến cố xảy ra khi ít nhất một trong hai biến cố AAhoặcBBxảy ra. Kí hiệu là ABA \cup B.- Biến cố giao (Giao của hai biến cố AABB): Biến cố xảy ra khi cả hai biến cố AABBđều xảy ra. Kí hiệu làABA \cap B.- Biến cố độc lập: Hai biến cố AABB được gọi là độc lập nếu việc xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia, nghĩa là:
P(AB)=P(A)P(B)P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B)

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

a) Biến cố hợp
Giả sử bạn gieo một con xúc xắc. Kí hiệuAAlà biến cố "xuất hiện số chẵn" và BBlà biến cố "xuất hiện số lớn hơn 4".
-A={2,4,6}A = \{2, 4, 6\}
-B={5,6}B = \{5, 6\}
Khi đó:

A \cup B = \{2, 4, 5, 6\}

Biến cố hợpABA \cup Bxảy ra nếu kết quả là 2, 4, 5 hoặc 6. Xác suất của biến cố hợp là:

Ở ví dụ trên:

b) Biến cố giao
Cũng ví dụ trên, nhưng tìmABA \cap B:

A \cap B = \{6\}

Tức là chỉ có mặt số 6 vừa chẵn, vừa lớn hơn 4. Xác suất:

c) Biến cố độc lập
Xét hai phép thử:
- Phép thử 1: Gieo đồng xu, biến cố AA: xuất hiện mặt ngửa (P(A)=0.5P(A) = 0.5)
- Phép thử 2: Gieo xúc xắc, biến cố BB: xuất hiện số 6 (P(B)=1/6P(B) = 1/6)
Hai phép thử này không liên quan nhau, nên xác suất đồng thời xảy ra:

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- NếuAABBlà hai biến cố xung khắc (không thể đồng thời xảy ra) thì:

- Không phải lúc nàoP(AB)=P(A)P(B)P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B)cũng đúng, chỉ đúng khi hai biến cố thực sự độc lập.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Biến cố hợp và biến cố giao có mối quan hệ chặt chẽ với các phép toán tập hợp trong toán học: phép hợp, phép giao, và phép bù.

  • Biến cố đối:A\overline{A}(A không xảy ra), vớiP(A)+P(A)=1P(A) + P(\overline{A}) = 1.
  • Công thức xác suất của biến cố hợp và giao dựa vào kiến thức về xác suất của tập hợp.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Trong một hộp có 4 bi đỏ và 6 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 1 bi. Gọi A: Lấy được bi đỏ. Gọi B: Lấy được bi xanh.

  • TìmP(A)P(A),P(B)P(B),P(AB)P(A \cup B),P(AB)P(A \cap B).

Giải:

Bài 2: Gieo đồng xu hai lần. Gọi A: Lần đầu xuất hiện mặt ngửa. Gọi B: Lần hai xuất hiện mặt ngửa. Hai biến cố này có độc lập không?

Giải: Đây là hai sự kiện ở hai phép thử khác nhau nên độc lập.P(A)=P(B)=0.5P(A) = P(B) = 0.5. Xác suất xuất hiện cả hai lần ngửa:

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn giữa biến cố hợp và biến cố giao (\cup\cap). Phải đọc kỹ đề và xác định rõ "ít nhất một" (hợp) hay "đồng thời" (giao).
  • Áp dụng công thức xác suất nhânP(AB)=P(A)P(B)P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B)cho mọi trường hợp. Chỉ dùng công thức này khiAABB độc lập.
  • Không kiểm tra xem hai biến cố có xung khắc hay không trước khi tính xác suất.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Biến cố hợpABA \cup Bxảy ra khi ít nhất một trong hai biến cố xảy ra.
  • Biến cố giaoABA \cap Bxảy ra khi cả hai biến cố cùng xảy ra.
  • Hai biến cố độc lập khiP(AB)=P(A)P(B)P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B).
  • Hiểu rõ cách sử dụng các công thức và kiểm tra điều kiện độc lập/xung khắc.
  • Kỹ năng vận dụng khái niệm này sẽ giúp giải quyết hiệu quả các bài toán xác suất.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Bài 29. Công thức cộng xác suất – Giải thích đầy đủ cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".