Blog

Bài 3: Hàm số lượng giác – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm hàm số lượng giác và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 11, "hàm số lượng giác" là một chủ đề quan trọng, nằm trong chương Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác. Bài toán về hàm số lượng giác không chỉ cung cấp kiến thức nền tảng về các hàm sine, cosine, tangent, cotangent mà còn giúp học sinh ứng dụng trong giải các bài toán thực tế cũng như các kỳ thi lớn như kỳ thi THPT Quốc gia. Hiểu đúng về hàm số lượng giác giúp học sinh nắm vững các khái niệm hình học, đại số cũng như ứng dụng chúng vào các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, vật lý.

2. Định nghĩa chính xác về hàm số lượng giác

Hàm số lượng giác là các hàm số được định nghĩa dựa trên các tỉ số lượng giác của một góc, cụ thể là hàmoxedsin xoxed{\sin~x},oxedcos xoxed{\cos~x},oxedtan xoxed{\tan~x},oxedcot xoxed{\cot~x}. Trong đó:

-
Hàm số sin:y=sin xy = \sin~x

-
Hàm số cos:y=cos xy = \cos~x

-
Hàm số tan:y=tan x,extvix<br/>eextπ2+kextπ, kextnguye^n.y = \tan~x, ext{với} x <br />e \frac{ext{π}}{2} + kext{π},~k ext{nguyên}.

-
Hàm số cot:y=cot x,extvix<br/>ekextπ, kextnguye^n.y = \cot~x, ext{với} x <br />e kext{π},~k ext{nguyên}.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

a. Hàm số sin (y=sin xy = \sin~x)

Hàm số sin nhận giá trị dao động trong đoạn[1;1][-1;1], là hàm tuần hoàn với chu kỳ 2extπ2ext{π}sin(x+2extπ)=sin x\sin(x+2ext{π}) = \sin~xvới mọixx. Đồ thị của hàm sin là một đường sóng, đối xứng qua gốc tọa độ.

Ví dụ: Tínhsin 0\sin~0,sin extπ2\sin~\frac{ext{π}}{2},sin extπ\sin~ext{π}. Kết quả:
-sin 0=0\sin~0 = 0
-sin extπ2=1\sin~\frac{ext{π}}{2} = 1
-sin extπ=0\sin~ext{π} = 0

b. Hàm số cos (y=cos xy = \cos~x)

Hàm số cos cũng có giá trị trong đoạn[1;1][-1;1]và là hàm tuần hoàn chu kỳ 2extπ2ext{π}:cos(x+2extπ)=cos x\cos(x+2ext{π}) = \cos~xvới mọixx. Đồ thị của hàm cos giống đồ thị sin nhưng dịch sang tráiextπ2\frac{ext{π}}{2} đơn vị.

Ví dụ:cos 0=1\cos~0 = 1,cos extπ2=0\cos~\frac{ext{π}}{2} = 0,cos extπ=1\cos~ext{π} = -1

c. Hàm số tan (y=tan xy = \tan~x)

Hàm số tan có chu kỳ extπext{π}:tan(x+extπ)=tan x\tan(x+ext{π}) = \tan~xvà không xác định tạix=extπ2+kextπ, kextnguye^nx = \frac{ext{π}}{2} + kext{π},~k ext{nguyên}(vì mẫu số cos bằng 0).

Ví dụ:
-tan 0=0\tan~0 = 0
-tan extπ4=1\tan~\frac{ext{π}}{4} = 1
-tan extπ2\tan~\frac{ext{π}}{2}: không xác định

d. Hàm số cot (y=cot xy = \cot~x)

Hàm số cot có chu kỳ extπext{π}:cot(x+extπ)=cot x\cot(x+ext{π}) = \cot~xvà không xác định tạix=kextπ, kextnguye^nx = kext{π},~k ext{nguyên}(vì mẫu số sin bằng 0).

Ví dụ:
-cot extπ4=1\cot~\frac{ext{π}}{4} = 1
-cot extπ2=0\cot~\frac{ext{π}}{2} = 0
-cot 0\cot~0: không xác định

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

Hình minh họa: Đồ thị hàm số cot(x) trên hai khoảng [-π, 0) và (0, π], thể hiện các đường tiệm cận tại x = kπ (k ∈ ℤ) và mũi tên minh họa phép dời đồ thị π đơn vị chứng tỏ cot(x+π)=cot(x), cùng hai điểm x = -π/4 và
Đồ thị hàm số cot(x) trên hai khoảng [-π, 0) và (0, π], thể hiện các đường tiệm cận tại x = kπ (k ∈ ℤ) và mũi tên minh họa phép dời đồ thị π đơn vị chứng tỏ cot(x+π)=cot(x), cùng hai điểm x = -π/4 và
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = sin(x) trên khoảng [-2π, 2π], minh họa dao động trong đoạn [-1,1] và mũi tên chỉ chu kỳ 2π
Đồ thị hàm số y = sin(x) trên khoảng [-2π, 2π], minh họa dao động trong đoạn [-1,1] và mũi tên chỉ chu kỳ 2π
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = cos(x) với giá trị trong đoạn [-1, 1], minh họa tính chất tuần hoàn cos(x+2π)=cos(x) trên khoảng từ -π đến 3π và so sánh với đồ thị y = sin(x + π/2) để thể hiện việc dịch đồ thị sin
Đồ thị hàm số y = cos(x) với giá trị trong đoạn [-1, 1], minh họa tính chất tuần hoàn cos(x+2π)=cos(x) trên khoảng từ -π đến 3π và so sánh với đồ thị y = sin(x + π/2) để thể hiện việc dịch đồ thị sin

- Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các hàm sin, cos là 111-1
- Hàm tan và cot không xác định tại các điểm cosx=0x = 0(đối với tan) hoặc sinx=0x = 0(đối với cot)
- Khi giải các phương trình liên quan đến hàm số lượng giác, chú ý chu kỳ và tập xác định của từng hàm

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Hàm số lượng giác liên quan chặt chẽ đến đường tròn lượng giác.
- Công thức lượng giác cơ bản:sin2x+cos2x=1\sin^2 x + \cos^2 x = 1.
- Định nghĩa hàm lượng giác theo tọa độ điểm trên đường tròn

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính các giá trị lượng giác sau:
(a)sin extπ6\sin~\frac{ext{π}}{6}
(b)cos extπ3\cos~\frac{ext{π}}{3}
(c)tan extπ4\tan~\frac{ext{π}}{4}

Giải:
(a)sin extπ6=12\sin~\frac{ext{π}}{6} = \frac{1}{2}
(b)cos extπ3=12\cos~\frac{ext{π}}{3} = \frac{1}{2}
(c)tan extπ4=1\tan~\frac{ext{π}}{4} = 1

Bài 2: Chứng minh rằng hàm số y=sin xy = \sin~xlà hàm số lẻ và y=cos xy = \cos~xlà hàm số chẵn.

Giải:
- Hàm số lẻ:sin(x)=sin x\sin(-x) = -\sin~xvới mọixx
- Hàm số chẵn:cos(x)=cos x\cos(-x) = \cos~xvới mọixx

Bài 3: Tìm tất cả các giá trị xxthỏa mãntan x=0\tan~x = 0trên khoảng[0;2extπ][0;2ext{π}]

Giải:tan x=0\tan~x = 0khix=kextπx = kext{π}vớikknguyên. Trên[0;2extπ][0;2ext{π}],x=0;extπ;2extπx = 0; ext{π}; 2ext{π}

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên tập xác định của các hàm tan và cot
- Đổi đơn vị góc giữa radian và độ không chính xác
- Nhầm lẫn giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm sin, cos
- Không áp dụng đúng tính tuần hoàn của hàm số lượng giác

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Hàm số lượng giác gồm 4 hàm cơ bản: sin, cos, tan, cot
- Các hàm này đều tuần hoàn, có chu kỳ xác định
- Hiểu rõ tập xác định, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, tính chẵn lẻ, đồ thị
- Ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và thực tiễn
- Học thuộc các giá trị lượng giác cơ bản và các công thức liên hệ

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Hướng dẫn cách giải bài toán Bài tập cuối chương VII Toán lớp 11 – Quan hệ vuông góc trong không gian

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".