Blog

Bài 32. Các quy tắc tính đạo hàm – Giải thích chi tiết và bài tập mẫu cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

Giới thiệu về khái niệm đạo hàm và tầm quan trọng của các quy tắc tính đạo hàm

Đạo hàm là một trong những khái niệm trung tâm của giải tích trong chương trình toán lớp 11 và các lớp tiếp theo. Đạo hàm dùng để đo tốc độ thay đổi của hàm số và áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: vật lý, kinh tế, sinh học, kỹ thuật,… Tuy nhiên, để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp, học sinh cần nắm chắc các quy tắc tính đạo hàm. "Bài 32. Các quy tắc tính đạo hàm" giúp các bạn hệ thống lại phương pháp, công thức và kỹ năng để giải nhanh, chính xác các dạng toán liên quan đến đạo hàm.

Định nghĩa và các quy tắc tính đạo hàm cơ bản

Đạo hàm của một hàm số tại một điểm cho biết mức độ biến thiên của hàm số tại điểm đó. Nếuy=f(x)y = f(x)thì đạo hàm của hàm số fftạix=x0x = x_0(ký hiệuf(x0)f'(x_0)) được định nghĩa như sau:

f(x0)=limΔx0f(x0+Δx)f(x0)Δxf'(x_0) = \lim_{\Delta x \to 0} \frac{f(x_0 + \Delta x) - f(x_0)}{\Delta x}

Để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp, ta sử dụng một số quy tắc cơ bản sau (áp dụng chof(x)f(x)g(x)g(x) đều có đạo hàm):

  • Quy tắc tính đạo hàm của hằng số:(C)=0(C)' = 0vớiCClà hằng số.
  • Quy tắc đạo hàm của hằng số nhân hàm số:[Cf(x)]=Cf(x)[C f(x)]' = C f'(x).
  • Quy tắc tổng/hiệu:[f(x)±g(x)]=f(x)±g(x)[f(x) \, \pm \, g(x)]' = f'(x) \pm g'(x).
  • Quy tắc tích:[f(x)g(x)]=f(x)g(x)+f(x)g(x)[f(x)g(x)]' = f'(x)g(x) + f(x)g'(x).
  • Quy tắc thương:(f(x)g(x))=f(x)g(x)f(x)g(x)[g(x)]2\left(\frac{f(x)}{g(x)}\right)' = \frac{f'(x)g(x) - f(x)g'(x)}{[g(x)]^2}, vớig(x)0g(x) \ne 0.

Giải thích chi tiết các quy tắc tính đạo hàm với ví dụ minh họa

1. Quy tắc hằng số: Nếuy=7y = 7(hàm hằng), thì y=0y' = 0.

2. Quy tắc nhân với hằng số:y=3x2y = 3x^2, đạo hàm là y=3×2x=6xy' = 3 \times 2x = 6x.

3. Quy tắc tổng/hiệu:

- Hàm tổng:y=x3+x2y = x^3 + x^2thì y=(x3)+(x2)=3x2+2xy' = (x^3)' + (x^2)' = 3x^2 + 2x.

- Hàm hiệu:y=x45xy = x^4 - 5xthì y=(x4)(5x)=4x35y' = (x^4)' - (5x)' = 4x^3 - 5.

4. Quy tắc tích:

Ví dụ:y=(x2+1)(x2)y = (x^2 + 1)(x - 2)

- Đặt

u=x2+1v=x2u = x^2 + 1 \\v = x - 2

-
u=2xv=1u' = 2x \\v' = 1

-y=uv+uv=2x(x2)+(x2+1)\t×1=2x24x+x2+1=3x24x+1y' = u'v + uv' = 2x(x - 2) + (x^2 + 1) \t \times 1 = 2x^2 - 4x + x^2 + 1 = 3x^2 - 4x + 1

5. Quy tắc thương:

Ví dụ:y=x2+1x2y = \frac{x^2 + 1}{x - 2}
-u=x2+1u = x^2 + 1,u=2xu' = 2x
-v=x2v = x - 2,v=1v' = 1
-y=uvuvv2=2x(x2)(x2+1)\t×1(x2)2=2x24xx21(x2)2=x24x1(x2)2y' = \frac{u'v - uv'}{v^2} = \frac{2x(x - 2) - (x^2 + 1) \t \times 1}{(x - 2)^2} = \frac{2x^2 - 4x - x^2 - 1}{(x - 2)^2}=\frac{x^2 - 4x - 1}{(x - 2)^2}

Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng quy tắc đạo hàm

Khi áp dụng các quy tắc tính đạo hàm, học sinh cần cẩn trọng với một số điểm sau:

  • Không quên sử dụng công thức đạo hàm từng phần, không chỉ đạo hàm từng biểu thức nhỏ riêng lẻ.
  • Đối với đạo hàm thương, phải để ý điều kiện mẫu số khác 0.
  • Cảnh giác với dấu ngoặc và dấu âm nếu có nhiều thành phần.

Mối liên hệ của các quy tắc đạo hàm với các khái niệm toán học khác

Đạo hàm là nền tảng cho các chủ đề quan trọng như vi phân, tiếp tuyến, cực trị hàm số, khảo sát bảng biến thiên,... Quy tắc tính đạo hàm giúp giải nhanh các bài toán về cực trị, tiếp tuyến, vận tốc, gia tốc trong vật lý cũng như nhiều bài toán ứng dụng khác trong thực tế.

Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài 1. Tính đạo hàm của các hàm số sau:

  • a)y=x3+2x25x+4y = x^3 + 2x^2 - 5x + 4
  • b)y=(2x1)(x2+1)y = (2x - 1)(x^2 + 1)
  • c)y=x2+2xx+1y = \frac{x^2 + 2x}{x + 1}

Lời giải:

a)y=x3+2x25x+4y = x^3 + 2x^2 - 5x + 4. Ta sử dụng quy tắc tổng:
y=(x3)+(2x2)(5x)+(4)=3x2+4x5+0=3x2+4x5y' = (x^3)' + (2x^2)' - (5x)' + (4)' = 3x^2 + 4x - 5 + 0 = 3x^2 + 4x - 5

b)y=(2x1)(x2+1)y = (2x - 1)(x^2 + 1). Áp dụng quy tắc tích:
- Đặtu=2x1u = 2x - 1,v=x2+1v = x^2 + 1,u=2u' = 2,v=2xv' = 2x
-y=uv+uv=2(x2+1)+(2x1)2x=2x2+2+4x22x=6x22x+2y' = u'v + uv' = 2(x^2 + 1) + (2x - 1)2x = 2x^2 + 2 + 4x^2 - 2x = 6x^2 - 2x + 2

c)y=x2+2xx+1y = \frac{x^2 + 2x}{x + 1}. Áp dụng quy tắc thương:
-u=x2+2xu = x^2 + 2x,u=2x+2u' = 2x + 2
-v=x+1v = x + 1,v=1v' = 1
-y=uvuvv2=(2x+2)(x+1)(x2+2x)1(x+1)2y' = \frac{u'v - uv'}{v^2} = \frac{(2x+2)(x+1) - (x^2 + 2x) \cdot 1}{(x+1)^2}
-=2x(x+1)+2(x+1)x22x(x+1)2= \frac{2x(x+1) + 2(x+1) - x^2 - 2x}{(x+1)^2}
-=2x2+2x+2x+2x22x(x+1)2= \frac{2x^2 + 2x + 2x + 2 - x^2 - 2x}{(x+1)^2}
-=x2+2x+2(x+1)2= \frac{x^2 + 2x + 2}{(x+1)^2}

Các lỗi thường gặp khi tính đạo hàm và cách tránh

  • Quên sử dụng quy tắc tích, thương — thay vì chỉ đạo hàm từng phần tử rồi nhân/chia.
  • Thiếu dấu ngoặc hoặc sai dấu, dẫn đến kết quả sai.
  • Không kiểm tra điều kiện xác định của hàm số (đặc biệt với thương).

Tóm tắt – Những điểm chính cần nhớ về các quy tắc tính đạo hàm

- Đạo hàm đo tốc độ thay đổi của hàm số.
- Nắm chắc quy tắc tính đạo hàm: hằng số, tổng - hiệu, nhân, thương.
- Áp dụng đúng quy tắc giúp giải bài toán nhanh, chính xác.
- Luôn kiểm tra kỹ dấu, điều kiện xác định và thứ tự phép tính.
- Đạo hàm là cầu nối quan trọng tới các kiến thức khảo sát, ứng dụng trong thực tiễn.

Học thuộc và thực hành thường xuyên là bí quyết để thành thạo các quy tắc tính đạo hàm!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Bài 19. Lôgarit: Giải thích chi tiết và hướng dẫn học tập cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".