Blog

Bài 7: Cấp số nhân – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
Tùy chỉnh đọc
100%
8 phút đọc

1. Giới thiệu về cấp số nhân và tầm quan trọng trong chương trình toán học lớp 11

Cấp số nhân (CSN) là một trong những chủ đề quan trọng của đại số lớp 11, bên cạnh cấp số cộng. Việc học cấp số nhân không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic, làm việc với dãy số mà còn là nền tảng cho nhiều ứng dụng thực tế như tính toán lãi suất ngân hàng, mô hình dân số, vật lý, hóa học và cả xác suất – thống kê. Sau khi nắm vững CSN, học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức về dãy số, chuỗi, giới hạn và lý thuyết hàm số ở các lớp cao hơn.

2. Định nghĩa cấp số nhân

Một dãy số (un)(u_n) được gọi là cấp số nhân khi từ số hạng thứ hai trở đi, bất kỳ số hạng nào đều bằng tích của số hạng ngay trước nó với một số thực không đổiqq(gọi là công bội):

Công thức tổng quát:

Ở đó:
-unu_nlà số hạng thứ nn;
-u1u_1là số hạng đầu tiên;
-qqlà công bội (số thực khác00).

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy số u1=2u_1 = 2,q=3q = 3. Hãy xác định 5 số hạng đầu tiên.

Áp dụng công thứcun=u1qn1u_n = u_1 \cdot q^{n-1}:

-u1=2u_1 = 2
-u2=2321=23=6u_2 = 2 \cdot 3^{2-1} = 2 \cdot 3 = 6
-u3=2331=29=18u_3 = 2 \cdot 3^{3-1} = 2 \cdot 9 = 18
-u4=2341=227=54u_4 = 2 \cdot 3^{4-1} = 2 \cdot 27 = 54
-u5=2351=281=162u_5 = 2 \cdot 3^{5-1} = 2 \cdot 81 = 162

Vậy dãy số là:2,6,18,54,1622, 6, 18, 54, 162.

Ví dụ 2: Cho biết số hạng đầuu1=8u_1 = 8, công bộiq=12q = \frac{1}{2}. Số hạng thứ 4 là:

u4=8(12)3=818=1u_4 = 8 \cdot (\frac{1}{2})^{3} = 8 \cdot \frac{1}{8} = 1. Vậyu4=1u_4 = 1.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếuq=1q = 1thì mọi số hạng của dãy đều bằng nhau, dãy trở thành hằng số.
  • Nếuq<1|q| < 1: Dãy số tiến dần về 0 khinntăng.
  • Nếuq>1q > 1: Dãy tăng rất nhanh (lũy thừa).
  • Nếuq<0q < 0: Dãy có tính chất dao động quanh 0.
  • Không có cấp số nhân vớiq=0q = 0(ngoại trừ tất cả số hạng đều bằng 0).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Cấp số nhân liên kết chặt chẽ với cấp số cộng (nơi các số hạng hơn kém nhau một lượng không đổi – công sai). Nếu lấy logarit cơ số qqcủa mỗi số hạng CSN, bạn sẽ được một cấp số cộng:

CSN còn xuất hiện trong các bài toán tính lãi kép, động lực học, và là nền tảng để học các chuỗi số, giới hạn dãy số trong giải tích.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tìm công bộiqqbiếtu1=5,u4=40u_1 = 5, u_4 = 40.

Lời giải:

Theo công thức:u4=u1q41=5q3=40u_4 = u_1 \cdot q^{4-1} = 5 \cdot q^3 = 40nênq3=8q=2q^3 = 8 \Rightarrow q = 2.

Bài tập 2: Tìm số hạng thứ 6 biếtu3=24,q=2u_3 = 24, q = 2.

Ta biếtun=u1qn1u_n = u_1 \cdot q^{n-1},u3=u122=4u1=24u1=6u_3 = u_1 \cdot 2^{2} = 4u_1 = 24 \Rightarrow u_1 = 6.

u6=625=632=192u_6 = 6 \cdot 2^{5} = 6 \cdot 32 = 192.

Bài tập 3: Chou1=81u_1 = 81,q=13q = \frac{1}{3}. Tính tổng 5 số hạng đầu tiên.

Áp dụng công thức tổngnnsố hạng đầu của CSN:

S5=811(1/3)511/3=8111/2432/3=81242/2432/3=8124232432=81726486=81119=99S_5 = 81 \cdot \frac{1-(1/3)^5}{1-1/3} = 81 \cdot \frac{1-1/243}{2/3} = 81 \cdot \frac{242/243}{2/3} = 81 \cdot \frac{242 \cdot 3}{243 \cdot 2} = 81 \cdot \frac{726}{486} = 81 \cdot \frac{11}{9} = 99.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm công bộiqqvới công saiddtrong cấp số cộng.
  • Đặt sai chỉ số mũ (n1)(n-1)khi dùng công thứcun=u1qn1u_n = u_1 \cdot q^{n-1}.
  • Áp dụng sai công thức tổng CSN khiq=1q = 1(trường hợp này dùngSn=nu1S_n = n \cdot u_1).
  • Lẫn lộn giữa cấp số cộng và cấp số nhân.
  • Quên điều kiệnq<br>0q <br> \neq 0.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Cấp số nhân là dãy số mà tỉ số giữa 2 số hạng liên tiếp là hằng số qq(công bội).
  • Công thức số hạng tổng quát:un=u1qn1u_n = u_1 \cdot q^{n-1}.
  • Tổngnnsố hạng đầu:Sn=u11qn1qS_n = u_1 \frac{1-q^n}{1-q}(q<br>1q <br> \neq 1).
  • Xác định rõ qqcó thể âm, dương, nhỏ hơn hay lớn hơn 1 để phân tích tính chất.
  • Ứng dụng thực tiễn trong lãi suất, tăng trưởng dân số, vật lý, hoá học…
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Mẫu Số Liệu Ghép Nhóm (Lớp 11): Hướng Dẫn Chi Tiết Dành Cho Học Sinh

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".