Blog

Cách giải bài toán cos lớp 11: Chiến lược, phương pháp, ví dụ chi tiết

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

Giới thiệu về bài toáncos\cosvà tầm quan trọng trong Toán lớp 11

Bài toán về cos\coslà một trong những nội dung cốt lõi trong chương trình Toán lớp 11, thuộc chủ đề lượng giác. Dạng toán này tập trung vào việc sử dụng hàm số cosin (cosx\cos x), các công thức lượng giác, biến đổi và giải phương trình, bất phương trình có chứacosx\cos x. Thành thạo các chiến lược giải bàicos\cossẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về hàm số lượng giác, mở rộng kỹ năng giải toán, và là nền tảng quan trọng để giải các bài toán phức tạp hơn trong các kỳ thi, đặc biệt là thi THPT Quốc gia.

Đặc điểm của các bài toáncos\coslớp 11

  • Chứa các biểu thức dạngcosx\cos x,cos(ax+b)\cos(ax + b), hoặc liên hợp với các hàm số lượng giác khác.
  • Có thể là bài toán giải phương trình lượng giác, bất phương trình, tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất, hay chứng minh đẳng thức.
  • Yêu cầu vận dụng khéo léo các công thức cos, biến đổi lượng giác, và kiến thức phương trình.
  • Thường kết hợp phân tích chu kỳ, đối xứng của hàm số cos.

Chiến lược tổng thể khi giải bài toáncos\coslớp 11

  • Xác định dạng bài: phương trình, bất phương trình, giá trị lượng giác, chứng minh đẳng thức, ứng dụng thực tế...
  • Nhận diện biểu thức cos: xác định bậc, tham số góc, kết hợp với các hàm sin, tan, cotang nếu có.
  • Sử dụng biến đổi lượng giác cơ bản: phá dấu trị tuyệt đối, sử dụng các đồng nhất thức, chuyển đổi về biểu thức sin hay tan nếu cần.
  • Áp dụng công thức nghiệm cơ bản chocosx\cos xhoặc mở rộng chocos(ax+b)\cos(ax + b).
  • Đối với bài toán giá trị lớn nhất/nhỏ nhất: Đánh giá miền giá trị của hàm số cos.
  • Luôn kiểm tra nghiệm trong miền xác định và loại nghiệm ngoại lai.

Các bước giải bài toáncos\coslớp 11 với ví dụ minh họa

Sau đây là quy trình giải một bài toán phương trình cơ bản với hàm số cos\cos:

  1. Bước 1: Đưa phương trình về dạng chuẩn có thể áp dụng công thức nghiệm.
  2. Bước 2: Xác định điều kiện xác định (nếu có – ví dụ nghiệm nằm trong đoạn, hoặc dưới dấu căn...).
  3. Bước 3: Áp dụng công thức nghiệm của phương trình cos.
  4. Bước 4: Phân tích và rút gọn nghiệm, đảm bảo nghiệm thỏa mãn điều kiện.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Giải phương trìnhcosx=12\cos x = \frac{1}{2}trên đoạn[0,2π][0, 2\pi].

Giải:

- Phương trìnhcosx=12\cos x = \frac{1}{2}có nghiệm:

x=±arccos(12)+k2πx = \pm \\arccos \left(\frac{1}{2}\right) + k2\pi

- Dễ thấy

arccos(12)=π3\\arccos(\frac{1}{2}) = \frac{\pi}{3}
. Vậy nghiệm tổng quát trên[0,2π][0,2\pi]là:

x1=π3x_1 = \frac{\pi}{3}

x2=2ππ3=5π3x_2 = 2\pi - \frac{\pi}{3} = \frac{5\pi}{3}

Vậy nghiệm của phương trình trên[0,2π][0, 2\pi]x=π3x = \frac{\pi}{3},x=5π3x = \frac{5\pi}{3}.

Các công thức và kỹ thuật cần nhớ khi làm bài tậpcos\cos

  • Công thức cơ bản:
  • cos(x)=cos(2πx)=cos(x)\cos(x) = \cos(2\pi - x) = \cos(-x)
  • cos(α+β)=cosαcosβsinαsinβ\cos(\alpha + \beta) = \cos \alpha \cos \beta - \sin \alpha \sin \beta
  • cos2x+sin2x=1\cos^2x + \sin^2x = 1
  • Công thức nghiệm phương trình cosin:
  • Phương trìnhcosx=a\cos x = a(a1|a| \le 1) có nghiệm tổng quát:
    x=±arccosa+k2πx = \pm \\arccos a + k2\pi
    ,kZk \in \mathbb{Z}
  • Biến đổi tích thành tổng, tổng thành tích:cosAcosB=12[cos(A+B)+cos(AB)]\cos A \cos B = \frac{1}{2}\left[\cos(A+B) + \cos(A-B)\right]

Các biến thể bài toáncos\cosvà điều chỉnh chiến lược

  • Phương trình biến đổi chứacos(ax+b)\cos(ax + b): Đưa về cosx\cos xthông qua đặt ẩn phụ hoặc sử dụng công thức cộng.
  • Bất phương trình: So sánh giá trị lớn nhất, nhỏ nhất củacosx\cos x, xác định miền xác định.
  • Giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của biểu thức có chứa cosx\cos xkết hợp vớisinx\sin x: Áp dụng bất đẳng thức hoặc chuẩn hóa biểu thức về dạng acosx+bsinxa\cos x + b\sin x.
  • Bài toán chứng minh: Sử dụng biến đổi đồng nhất thức, rút gọn biểu thức, hoặc biến đổi hướng về hằng số.

Bài tập mẫu: Giải chi tiết từng bước

Bài tập mẫu 1: Giải phương trình2cos2x3cosx+1=02\cos^2 x - 3\cos x + 1 = 0trên đoạn[0,2π][0, 2\pi].

Giải:

  1. Đặty=cosxy = \cos x, phương trình trở thành:2y23y+1=02y^2 - 3y + 1 = 0.
  2. Giải phương trình bậc hai:y1=1y_1 = 1,y2=12y_2 = \frac{1}{2}.
  3. Giải các phương trình:

- Vớicosx=1x=0\cos x = 1 \rightarrow x = 0

- Vớicosx=12x=π3\cos x = \frac{1}{2} \rightarrow x = \frac{\pi}{3}hoặcx=5π3x = \frac{5\pi}{3}.

Vậy nghiệm của phương trình trên[0,2π][0, 2\pi]x=0,π3,5π3x = 0, \frac{\pi}{3}, \frac{5\pi}{3}.

Bài tập luyện tập tự giải

  1. Giải các phương trình sau trên đoạn [0,2π][0, 2\pi]:
    a) cosx=12\cos x = -\frac{1}{2}
    b) 2cosx+2=02\cos x + \sqrt{2} = 0
    c) 4cos2x1=04\cos^2 x - 1 = 0
  2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A=3cosx4sinxA = 3\cos x - 4\sin x.
  3. Chứng minh rằng với mọixx,cos2x+cos2(x+π2)=1\cos^2 x + \cos^2 (x + \frac{\pi}{2}) = 1.

Các mẹo và lưu ý giúp tránh sai lầm khi giải bài tập về cos\cos

  • Luôn xét điều kiện xác định của góc hoặc van số.
  • Kiểm tra kỹ miền giá trị của hàm cos:1cosx1-1 \leq \cos x \leq 1.
  • Lưu ý chu kỳ và tính đối xứng của hàm cos khi tìm nghiệm tổng quát.
  • Sau khi giải phương trình, luôn thử lại nghiệm vào điều kiện ban đầu.
  • Cẩn thận khi chuyển đổi đơn vị radian và độ.

Tổng kết

Việc nắm chắc cách giải bài toáncos\coslà chìa khoá để giải quyết nhanh chóng và hiệu quả nhóm bài tập lượng giác ở lớp 11 cũng như các kỳ thi quan trọng sau này. Hy vọng với hướng dẫn trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với dạng toán này.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải thích chi tiết khái niệm toán học "tan" cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".