Cách giải bài toán Hàm số mũ lớp 11: Chiến lược tổng thể, kỹ thuật và ví dụ minh họa chi tiết
T
Tác giả
•
•9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc
1. Giới thiệu về bài toán hàm số mũ và tầm quan trọng
Hàm số mũ là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 11, không chỉ giúp học sinh hiểu sâu về bản chất các loại hàm số mà còn có tính ứng dụng cao trong các bài toán thực tế: lãi suất ngân hàng, sự tăng trưởng dân số, các bài toán vay trả góp, v.v. Việc nắm vững cách giải bài toán hàm số mũ giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc cho học Toán THPT, luyện thi Đại học, cũng như liên hệ với các lĩnh vực khác trong đời sống.
2. Đặc điểm nhận diện của bài toán hàm số mũ
Các bài toán hàm số mũ thường liên quan đến biểu thức dạngy=ax(a>0,a=1), các phương trình hoặc bất phương trình chứa lũy thừa biến số ở số mũ, hoặc các bài toán về đồ thị, tính đơn điệu, giá trị lớn nhất - nhỏ nhất, ứng dụng vào đời sống (bài toán tăng trưởng, lãi kép,...).
Dấu hiệu nhận biết:
Có ẩn số xuất hiện trong số mũ:af(x).
Biểu thức có dạng lũy thừa với cơ số dương khác 1.
Bài toán yêu cầu giải phương trình, bất phương trình hoặc bài toán thực tế liên quan đến tăng trưởng liên tục.
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán hàm số mũ
Các bước chung khi giải bài toán hàm số mũ:
1. Đọc kỹ đề – xác định loại bài toán (dạng đồ thị, khảo sát, giải phương trình, ứng dụng,…).
2. Phân tích dạng hàm số, xác định điều kiện xác định (cơ số > 0, ≠ 1,...) và miền xác định của hàm số.
3. Áp dụng các tính chất, công thức biến đổi lũy thừa, quy tắc lấy logarit nếu cần thiết.
4. Biến đổi về các phương trình cơ bản, nhận xét về tính đơn điệu, đồng biến, nghịch biến.
5. Thực hiện giải hoặc chứng minh theo yêu cầu đề bài.
6. Kiểm tra lại điều kiện xác định (nếu có ẩn trong cơ số, phân số hoặc căn thức).
4. Hướng dẫn giải chi tiết với ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số mũ
Cho hàm số y=2x.
Hãy tìm:
(a) Tập xác định của hàm số
(b) Sự biến thiên (tính đồng biến/ nghịch biến)
(c) Vẽ đồ thị trên cùng hệ trục tọa độ
Lời giải:
(a): Vì 2>0,2=1nên hàm số xác định với mọix∈R. Tập xác định là R.
(b): Vớia=2>1nên hàm số y=2x đồng biến trênR.
(c): Ta có các điểm thuộc đồ thị:x=0,y=1;x=1,y=2;x=−1,y=0.5,... Vẽ đồ thị qua các điểm này.
Ví dụ 2: Giải phương trình mũ
Giải phương trình:3x+1=81
Giải:
81=34nên phương trình3x+1=34. Suy rax+1=4⇒x=3.
Ví dụ 3: Ứng dụng thực tế – bài toán lãi kép
Một người gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất kép 8%/năm. Hỏi sau 5 năm, người đó nhận được bao nhiêu tiền (bỏ qua thuế)?
Áp dụng công thức:
A=A0⋅(1+r)n
A=10000000×(1+0.08)5=10000000×1.4693≈14693000
Kết luận: Người đó nhận được khoảng 14.693.000 đồng.
5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ
Công thức lũy thừa:
(ax)y=axy,axay=ax+y,ayax=ax−y,a−x=ax1
Nếuax=ayvớia>0,a=1⇒x=y
Logarit hóa hai vế: Nếua>0,a=1, thì loga(ax)=x
Tính chất hàm số mũ:
Nếua>1: Hàm số y=ax đồng biến trênR
Nếu0<a<1: Hàm số y=axnghịch biến trênR
6. Các biến thể của bài toán hàm số mũ
Bài toán hàm số mũ xuất hiện ở nhiều tình huống:
Đồ thị minh họa các điểm (x, y) = (−1, 0.5), (0, 1) và (1, 2) cùng đoạn thẳng nối liền để biểu diễn hàm số đi qua các điểm đã cho
Đồ thị sự tăng trưởng của vi khuẩn nhân đôi mỗi 3 giờ: từ 500 con ban đầu đến 16.000 con sau 15 giờ, minh họa n = 15/3 = 5 lần nhân đôi và công thức N = 500 × 2^5 = 16.000 con
Đồ thị đường gấp khúc nối các điểm (−1, 0.5), (0, 1) và (1, 2) minh họa cách vẽ đồ thị qua các điểm đã cho
Đồ thị hàm số A(n)=10·(1+0.08)^n biểu diễn số tiền (triệu đồng) sau n năm với lãi suất kép 8% cho khoản gửi ban đầu 10 triệu đồng, kèm chú thích giá trị cuối cùng sau 5 năm
Dạng cơ bản: Giải phương trình, bất phương trình mũ.
Dạng phức tạp, chứa nhiều lũy thừa – cần quy về cùng cơ số, sử dụng biến đổi lôgarit.
Bài toán thực tế: Tính tiền lãi (bài toán lãi kép, bài toán vay trả góp), tăng trưởng quần thể sinh vật, phóng xạ,...
Cách điều chỉnh chiến lược: Luôn cố gắng biến đổi để quy về cùng cơ số, sử dụng lôgarit hóa hai vế nếu cơ số không giống nhau, chú ý điều kiện xác định.
7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết
Bài 1: Giải phương trình52x=125x−1
Lời giải:
Ta có 125=53, nên125x−1=(53)x−1=53(x−1)=53x−3.
Vậy phương trình thành:52x=53x−3\Leftrightarrow 2x = 3x-3 \Leftrightarrow x = 3$.
Bài 2: Giải phương trình22x−5⋅2x+6=0
Lời giải:
Đặtt=2x>0, ta có phương trình:t2−5t+6=0⇔(t−2)(t−3)=0
t=2⇔2x=2⇒x=1.t=3⇔2x=3⇒x=log23.
Vậy nghiệm của phương trình là x=1hoặcx=log23.
Bài 3 (ứng dụng): Một loại vi khuẩn ban đầu có 500 con, mỗi 3 giờ số lượng tăng lên gấp đôi. Hỏi sau 15 giờ số vi khuẩn là bao nhiêu?
Lời giải:
Số lần tăng gấp đôi:n=15/3=5. Số vi khuẩn sau 15 giờ:N=500⋅25=500⋅32=16000(con).
8. Bài tập thực hành
1. Giải các phương trình:
(a)4x+1=32
(b)9x=272x−1
(c)2x+2−x=5
2. Một người gửi 20 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm. Hỏi sau 3 năm số tiền nhận được là bao nhiêu?
3. Số lượng tế bào gốc ban đầu là 1000, cứ sau mỗi giờ tăng lên 20%. Hỏi sau 10 giờ số tế bào là bao nhiêu (làm tròn đến đơn vị)?
9. Mẹo và lưu ý khi giải bài toán hàm số mũ
- Luôn xác định điều kiện cơ số (a>0,a=1).
- Nếu phương trình mũ có nhiều lũy thừa, hãy quy về cùng cơ số.
- Sử dụng phép đặt ẩn phụ khi có biểu thức chứaaxvà a−x.
- Đối với dạng thực tế, nên mô hình hóa thành công thức tổng quát trước khi thay số.
- Không được nhầm lẫn giữa phép nhân và phép nâng lũy thừa.
Hy vọng sau bài viết này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài toán hàm số mũ, các chiến lược tiếp cận hiệu quả cũng như những lưu ý quan trọng khi làm bài!
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại