Blog

Cách giải bài toán Khảo sát hàm số logarit cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

Cách giải bài toán Khảo sát hàm số logarit cho học sinh lớp 11

Trong chương trình Toán lớp 11, khảo sát hàm số logarit là một trong các nội dung quan trọng, thường xuất hiện trong các đề thi học kỳ và ôn thi THPT Quốc gia. Việc thành thạo cách giải bài toán Khảo sát hàm số logarit giúp học sinh nắm chắc tính chất của hàm số logarit, phân tích đồ thị và vận dụng linh hoạt trong các bài toán thực tế.

1. Giới thiệu về bài toán Khảo sát hàm số logarit và tầm quan trọng

Bài toán khảo sát hàm số logarit giúp rèn luyện tư duy phân tích, xử lý điều kiện tập xác định và vận dụng đạo hàm để khảo sát tính đồng biến, nghịch biến, cực trị và tiệm cận. Qua đó, học sinh nâng cao khả năng tổng hợp, liên kết kiến thức giữa giải tích và đại số.

Việc nắm vững cách giải bài toán Khảo sát hàm số logarit không chỉ giúp giải quyết tốt các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng để học các chương tiếp theo, như hàm số mũ, phương trình logarit và ứng dụng trong thực tiễn.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán

Bài toán khảo sát hàm số logarit có những đặc điểm chính sau:

  • Tập xác định liên quan đến điều kiện bên trong log luôn dương:x>0x>0hoặc đa thức>0 và cơ số thỏa mãna>0a>0,a<br>1a<br> \neq 1.
  • Phải xác định điều kiện chặt chẽ trước khi tính đạo hàm và khảo sát tính khả vi.
  • Đạo hàm của logarit cơ bản:(logax)=1xlna(\log_a x)'=\frac{1}{x\ln a}thường xuyên được sử dụng.
  • Các tiệm cận ngang, đứng, xiên đều có thể xuất hiện, đặc biệt khi tham số tiến tới ranh giới tập xác định.
  • 3. Chiến lược tổng thể giải bài toán khảo sát hàm số logarit

    Để hệ thống hóa quá trình giải, các em nên tuân theo chiến lược tổng thể sau:

  • Xác định tập xác địnhDDcủa hàm số.
  • Tính đạo hàmf(x)f'(x) để khảo sát tính đồng biến, nghịch biến.
  • Xác định điểm cực trị dựa trên dấu củaf(x)f'(x).
  • Khảo sát tiệm cận ngang, đứng hoặc xiên.
  • Tổng hợp thông tin và vẽ đồ thị hàm số.
  • 4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

    Ví dụ: Khảo sát hàm số f(x)=log2(x23x+2)f(x)=\log_2(x^2-3x+2).

    Bước 1: Xác định tập xác định

  • Điều kiện bên trong log:x23x+2>0x^2-3x+2>0.
  • Giải bất đẳng thức:

    Vậy tập xác định là D=(,1)(2,+)D=(-\infty,1) \cup (2,+\infty).

    Bước 2: Tính đạo hàm

    Vớiu(x)=x23x+2u(x)=x^2-3x+2, ta có f(x)=log2u(x)f(x)=u(x)u(x)ln2.f(x)=\log_2 u(x) \Rightarrow f'(x)=\frac{u'(x)}{u(x)\ln2}.

    Do đó f(x)=2x3(x23x+2)ln2.f'(x)=\frac{2x-3}{(x^2-3x+2)\ln2}.

    Bước 3: Xét dấu đạo hàm trên tập xác định

  • Tử số 2x3=0x=322x-3=0 \Rightarrow x=\tfrac{3}{2}.
  • Mẫu số (x23x+2)ln2>0(x^2-3x+2)\ln2>0trên mọixDx \in DDDđã loại giá trị làm đa thức âm vàln2>0\ln2>0.
  • Suy ra dấu củaf(x)f'(x)phụ thuộc vào dấu của2x32x-3.

    =>f(x)<0f'(x)<0vớix<32x<\tfrac{3}{2}f(x)>0f'(x)>0vớix>32x>\tfrac{3}{2}. Kết hợp với tập xác định, hàm nghịch biến trên(,1)(-\infty,1)và đồng biến trên(2,+)(2,+\infty), có một điểm cực tiểu tạix=32x=\tfrac{3}{2}nếu32D\tfrac{3}{2} \in D.

    Bước 4: Khảo sát tiệm cận

    Xét x1x\to1^-: f(x)f(x)\to -\infty. Tương tự với x2+x\to2^+, f(x)f(x)\to -\infty. Khi x+x\to +\infty, f(x)2log2x+f(x)\sim 2\log_2 x\to +\infty. Không có tiệm cận xiên khác.

    Bước 5: Vẽ đồ thị tổng quát dựa trên các kết quả tính đơn điệu, cực trị và tiệm cận.

    5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Đạo hàm cơ bản:(logax)=1xlna.(\log_a x)'=\frac{1}{x\ln a}.
  • Chuyển cơ số logarit:logab=lnblna.\log_a b=\frac{\ln b}{\ln a}.
  • Các hằng đẳng thức logarit:log(MN)=logM+logN,  logMN=logMlogN.\log(MN)=\log M+\log N,\;\log\tfrac{M}{N}=\log M-\log N.
  • Kỹ thuật đặt ẩn phụ:t=loga(g(x))t=\log_a(g(x)) để đơn giản hóa.
  • 6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

    Trong thực tế, đề bài có thể biến thể phức tạp với đa thức bậc cao, phân thức hoặc kết hợp hàm mũ. Cần linh hoạt xử lý từng trường hợp:

    Biến thể 1: Hàm số logarit kết hợp đa thức bậc cao như f(x)=log(x45x2+4)f(x)=\log(x^4-5x^2+4). Cách giải tương tự: xác địnhx45x2+4>0x^4-5x^2+4>0, tính đạo hàm và xét dấu.

    Biến thể 2: Hàm số phân thức logarit:f(x)=log(x+1x2).f(x)=\log\bigl(\tfrac{x+1}{x-2}\bigr).Lưu ý tập xác định:x+1>0x+1>0x2<br>eq0x-2<br>eq0, hoặc cả hai âm.

  • Vớif(x)=logx+log(x1)f(x)=\log x+\log(x-1), sử dụngf(x)=log[x(x1)]f(x)=\log[x(x-1)]trước khi khảo sát.
  • Vớif(x)=log2(3x1)log2(x+2)f(x)=\log_2(3x-1)-\log_2(x+2), áp dụng công thức hiệu logarit.
  • 7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

    Bài tập 1: Khảo sát hàm số f(x)=log3(x24x+3).f(x)=\log_3(x^2-4x+3).

    Lời giải:

    • Xác định tập xác định:x24x+3>0(x1)(x3)>0x<1x^2-4x+3>0 \Rightarrow (x-1)(x-3)>0 \Rightarrow x<1hoặcx>3x>3.

    • Tính đạo hàm: Vớiu=x24x+3u=x^2-4x+3,f(x)=2x4(x24x+3)ln3.f'(x)=\frac{2x-4}{(x^2-4x+3)\ln3}.

    • Xét dấu: Tử số 2x4=0x=22x-4=0 \Rightarrow x=2. Kết hợp D, hàm nghịch biến trên(,1)(-\infty,1), đồng biến trên(3,+)(3,+\infty), cực tiểu tạix=2x=2.

    • Khảo sát tiệm cận: Xét tương tự các ví dụ trước.

    8. Bài tập thực hành

  • Khảo sát hàm số f(x)=ln(x2+1).f(x)=\ln(x^2+1).
  • Khảo sát hàm số f(x)=log5(2x1)log5(x+3).f(x)=\log_5(2x-1)-\log_5(x+3).
  • Khảo sát hàm số f(x)=ln(x2x).f(x)=\ln\bigl(\tfrac{x-2}{x}\bigr).
  • 9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra điều kiện tập xác định trước khi tiến hành các bước tiếp theo.
  • Chú ý dấu củalna\ln akhi0<a<10<a<1 để xác định chiều biến thiên.
  • Phân tích rõ dấu của tử số và mẫu số khi xét dấu đạo hàm.
  • Sử dụng bảng biến thiên để tổng hợp thông tin trước khi vẽ đồ thị.
  • Trên đây là cách giải bài toán Khảo sát hàm số logarit tổng thể cho học sinh lớp 11. Hy vọng các em áp dụng hiệu quả và luyện tập đều đặn để đạt kết quả cao. Chúc các em học tốt!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Khảo sát hàm số mũ: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 11

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".