Blog

Cách giải bài toán Lôgarit lớp 11: Hướng dẫn chiến lược, công thức và ví dụ chi tiết

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Lôgarit lớp 11 và tầm quan trọng

Bài toán lôgarit là một phần trọng tâm trong chương trình Toán lớp 11. Kỹ năng giải lôgarit không chỉ giúp học sinh hiểu sâu về hàm số, mà còn là nền tảng quan trọng cho các bài toán về phương trình, bất phương trình, hàm số, và các kỳ thi học kỳ hay thi THPT Quốc gia. Do đó, nắm vững cách giải bài toán lôgarit sẽ giúp bạn học tốt Toán học và ứng dụng thực tiễn hiệu quả.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán lôgarit

  • Dạng cơ bản nhất là tính toán giá trị của biểu thức lôgarit.
  • Giải phương trình và bất phương trình có chứa lôgarit.
  • Biến đổi và rút gọn biểu thức lôgarit sử dụng các công thức cơ bản.
  • Ứng dụng lôgarit trong các bài toán thực tế hoặc các chủ đề nâng cao như hàm số lôgarit.

Mỗi dạng bài đều có đặc trưng riêng, nhưng điểm chung là đòi hỏi sử dụng linh hoạt các công thức lôgarit và tư duy chuyển đổi các biểu thức sang dạng quen thuộc để dễ giải hơn.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán lôgarit

  • Xác định yêu cầu của bài toán: Tính, rút gọn, giải phương trình, bất phương trình hay ứng dụng.
  • Phân tích điều kiện xác định của lôgarit (các biểu thức bên trong lôgarit phải dương, cơ số phải dương và khác11).
  • Áp dụng các công thức lôgarit cơ bản để biến đổi biểu thức.
  • Chuyển đổi bài toán về dạng quen thuộc (đưa về cùng cơ số, sử dụng phép biến đổi tương đương...).
  • Kiểm tra kỹ điều kiện xác định và đối chiếu kết quả với các điều kiện đã đặt.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Chúng ta sẽ phân nhóm bài toán lôgarit thành các dạng chính và lần lượt trình bày bước giải từng dạng với ví dụ cụ thể:

4.1. Dạng 1: Tính giá trị lôgarit

Ví dụ: TínhA=extlog28A = ext{log}_2 8.

Bước 1: Viết lại88dưới dạng lũy thừa của22:8=238 = 2^3.

Bước 2: Áp dụng định nghĩa lôgarit, ta có:

extlog28=extlog223=3extlog22=3 (extvıˋextlogaa=1)ext{log}_2 8 = ext{log}_2 2^3 = 3 ext{log}_2 2 = 3 \ (ext{vì} ext{log}_a a = 1)

4.2. Dạng 2: Biến đổi và rút gọn biểu thức lôgarit

Ví dụ: Rút gọnB=extlog24+extlog28extlog22B = ext{log}_2 4 + ext{log}_2 8 - ext{log}_2 2.

Bước 1: Áp dụng công thức cộng trừ lôgarit:

logab+logac=loga(b×c)\text{log}_a b + \text{log}_a c = \text{log}_a (b \times c)

B=log2(4×8)log22=log232log22\Rightarrow B = \text{log}_2 (4 \times 8) - \text{log}_2 2 = \text{log}_2 32 - \text{log}_2 2

Lại áp dụng công thức:logablogac=logabc\text{log}_a b - \text{log}_a c = \text{log}_a \frac{b}{c}

B=log2322=log216=4B = \text{log}_2 \frac{32}{2} = \text{log}_2 16 = 4

4.3. Dạng 3: Giải phương trình lôgarit cơ bản

Ví dụ: Giải phương trìnhlog3(2x1)=2\text{log}_3 (2x-1) = 2.

  • Bước 1: Xét điều kiện xác định:2x1>0x>122x-1>0 \Rightarrow x>\frac{1}{2}.
  • Bước 2: Áp dụng định nghĩa lôgarit:a=logbcba=ca = \text{log}_b c \Leftrightarrow b^a = c.
  • log3(2x1)=22x1=32=92x=10x=5\text{log}_3(2x-1) = 2 \Leftrightarrow 2x-1 = 3^2 = 9 \Rightarrow 2x = 10 \Rightarrow x = 5.
  • Kiểm tra điều kiện:x=5>12x = 5 > \frac{1}{2}(thỏa mãn).

Vậy nghiệm là x=5x = 5.

4.4. Dạng 4: Giải phương trình lôgarit phức tạp (nhiều lôgarit)

Ví dụ: Giải phương trìnhlog2(x1)+log2(x3)=3\text{log}_2(x-1) + \text{log}_2(x-3) = 3.

  • Điều kiện xác định:x1>0x-1>0,x3>0x>3x-3>0 \Rightarrow x>3.
  • Áp dụng:logab+logac=loga(bc)\text{log}_a b + \text{log}_a c = \text{log}_a (bc).
  • log2[(x1)(x3)]=3\Rightarrow \text{log}_2[(x-1)(x-3)] = 3.
  • (x1)(x3)=23=8\Rightarrow (x-1)(x-3) = 2^3 = 8.
  • x24x+3=8x24x5=0\Rightarrow x^2 - 4x + 3 = 8 \Rightarrow x^2 - 4x -5 = 0.
  • x=5\Rightarrow x = 5hoặcx=1x = -1.
  • So sánh với điều kiện:x>3x=5x > 3 \Rightarrow x = 5là nghiệm duy nhất.

4.5. Dạng 5: Giải bất phương trình lôgarit

Ví dụ: Giải bất phương trìnhlog3(x2)>2\text{log}_3(x-2) > 2.

  • Điều kiện xác định:x2>0x>2x-2>0 \Rightarrow x>2.
  • Bất phương trình tương đương:x2>32x2>9x>11x-2 > 3^2 \Rightarrow x-2 > 9 \Rightarrow x > 11.
  • Kết hợp điều kiện:x>11x > 11(đáp án cuối cùng).

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • logab+logac=loga(bc)\text{log}_a b + \text{log}_a c = \text{log}_a(bc)
  • logablogac=loga(bc)\text{log}_a b - \text{log}_a c = \text{log}_a\left(\frac{b}{c}\right)
  • klogab=loga(bk)k\text{log}_a b = \text{log}_a(b^k)
  • logaa=1\text{log}_a a = 1,loga1=0\text{log}_a 1 = 0
  • Đổi cơ số:logab=logcblogca\text{log}_a b = \frac{\text{log}_c b}{\text{log}_c a}
  • alogab=ba^{\text{log}_a b} = b

6. Các biến thể của bài toán và chiến lược điều chỉnh

Các biến thể phổ biến:

- Phương trình có nhiều cơ số khác nhau: Cần đổi cơ số hoặc chuyển về về cùng cơ số.
- Phương trì nhb\frac{nh}{b} ất phương trình hỗn hợp lôgarit và đa thức: Cố gắng tách các vế, đưa về dạng chỉ có lôgarit rồi giải như thông thường.
- Dạng liên quan đến hàm số lôgarit: Xét miền xác định trước, phân tích bảng biến thiên, vẽ đồ thị nếu cần thiết.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Giải phương trìnhlog5(x26x+9)=1\text{log}_5(x^2-6x+9) = 1.

Bước 1: Điều kiện:x26x+9>0x^2-6x+9>0.
(x3)2>0x<br>e3\Leftrightarrow (x-3)^2>0\Leftrightarrow x <br>e 3(Do bình phương, luôn dương nhưng=0=0khix=3x=3). Tuy nhiên, với lôgarit, biểu thức bên trong phải dương, nênx<br>e3x <br>e 3.
Bước 2:log5(x26x+9)=1x26x+9=5\text{log}_5(x^2-6x+9) = 1 \Leftrightarrow x^2-6x+9=5.
x26x+4=0x=2\Leftrightarrow x^2-6x+4=0 \Leftrightarrow x=2hoặcx=4x=4.
Thay kiểm tra:
- Vớix=2:226×2+9=412+9=1x=2: 2^2-6 \times 2+9=4-12+9=1(dương, thỏa mãn)
- Vớix=4:1624+9=1x=4: 16-24+9=1(dương, thỏa mãn)
Vậy phương trình có hai nghiệmx=2x=2,x=4x=4.

Bài tập 2: Giải bất phương trìnhlog2(x24x)>2\text{log}_2(x^2-4x)>2.

Điều kiện: x24x>0x(x4)>0x>4x^2-4x>0 \Leftrightarrow x(x-4)>0\Leftrightarrow x>4hoặcx<0x<0.
Giải bất phương trình:
log2(x24x)>2x24x>4\text{log}_2(x^2-4x)>2 \Leftrightarrow x^2-4x>4.
x24x4>0\Leftrightarrow x^2-4x-4>0.
Giải: x24x4=0x=2+8x^2-4x-4=0\Leftrightarrow x=2+\sqrt{8}hoặcx=28x=2-\sqrt{8}.
- Với x>4x>4, nghiệm nằm ngoài x>2+8x>2+\sqrt{8}hoặcx<28x<2-\sqrt{8}nhưngx<0x<0nên lấyx<0x<0.
Kết quả: x<0x<0hoặcx>4x>4x>2+8x>2+\sqrt{8}.

8. Bài tập thực hành tự luyện

  • Giải phương trìnhlog4(x2)=1\text{log}_4(x-2) = 1.
  • Giải bất phương trìnhlog3(2x+1)<2\text{log}_3(2x+1) < 2.
  • Rút gọnlog2162log22\text{log}_2 16 - 2\text{log}_2 2.
  • Giải phương trìnhlog2(x)+log2(x2)=3\text{log}_2(x) + \text{log}_2(x-2) = 3.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn xét điều kiện xác định trước khi giải phương trình hoặc bất phương trình lôgarit.
  • Khi cộng trừ các lôgarit phải chắc chắn cùng cơ số.
  • Không nhầm lẫn giữalogab\text{log}_a bvớilogba\text{log}_b a.
  • Sau khi tìm nghiệm, luôn kiểm tra lại với điều kiện xác định.
  • Áp dụng linh hoạt các công thức lôgarit cơ bản cho mọi phép biến đổi.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải quyết bài toán Hàm số mũ và hàm số Lôgarit lớp 11: Hướng dẫn chi tiết từ bản chất đến kỹ thuật giải

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".