Blog

Cách giải bài toán phép chiếu vuông góc của điểm, đoạn thẳng lên mặt phẳng

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

Cách giải bài toán phép chiếu vuông góc của điểm, đoạn thẳng lên mặt phẳng – Chiến lược từng bước cho học sinh lớp 11 (cách giải bài toán phép chiếu vuông góc của điểm, đoạn thẳng lên mặt phẳng)

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài toán về phép chiếu vuông góc của điểm và đoạn thẳng lên mặt phẳng theo một chiến lược rõ ràng, từng bước. Bạn sẽ nắm vững lý thuyết, phương pháp, các công thức thường dùng và làm quen với nhiều ví dụ minh họa thực tế.

1. Giới thiệu về loại bài toán

Phép chiếu vuông góc của điểm, đoạn thẳng lên mặt phẳng là dạng bài quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 11. Nó xuất hiện trong nhiều bài toán thực tế như xác định khoảng cách từ điểm đến phẳng, tính diện tích hình chiếu, tính độ dài hình chiếu của đoạn thẳng… Việc thành thạo phép chiếu vuông góc giúp bạn giải tốt bài tập không gian, tạo nền tảng cho các phần nâng cao về hình học không gian.

2. Phân tích đặc điểm của loại bài toán

– Bài toán thường cho:

• Một điểmA(x0,y0,z0)A(x_0,y_0,z_0)hoặc đoạn thẳngABABtrong không gian.

• Phương trình mặt phẳngπ:Ax+By+Cz+D=0\pi:Ax+By+Cz+D=0.

– Yêu cầu:

• Tìm hình chiếu vuông gócHHcủa điểmAAlênπ\pi.

• Tìm hình chiếu của đoạnABABlênπ\pi, tính độ dàiPHPHhoặc xác định tọa độ.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải nhanh và chính xác, bạn cần tuân theo chiến lược sau:

1. Xác định phương trình tổng quát của mặt phẳngπ\pi.

2. Ghi rõ tọa độ điểmA(x0,y0,z0)A(x_0,y_0,z_0),B(x1,y1,z1)B(x_1,y_1,z_1)nếu có.

3. Lấy véc-tơ pháp tuyếnn=(A,B,C)\mathbf{n}=(A,B,C).

4. Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng: d=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2d=\frac{|Ax_0+By_0+Cz_0+D|}{\sqrt{A^2+B^2+C^2}}.

5. Tìm tọa độ hình chiếuHHtheo công thức:H(x0A(Ax0+By0+Cz0+D)A2+B2+C2,  y0B(Ax0+By0+Cz0+D)A2+B2+C2,  z0C(Ax0+By0+Cz0+D)A2+B2+C2).H\bigl(x_0-\frac{A(Ax_0+By_0+Cz_0+D)}{A^2+B^2+C^2},\;y_0-\frac{B(Ax_0+By_0+Cz_0+D)}{A^2+B^2+C^2},\;z_0-\frac{C(Ax_0+By_0+Cz_0+D)}{A^2+B^2+C^2}\bigr).

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Dưới đây là 3 bước chính khi tìm phép chiếu vuông góc của điểm.

Bước 1: Xác địnhπ:Ax+By+Cz+D=0\pi:Ax+By+Cz+D=0và véc-tơ pháp tuyếnn=(A,B,C)\mathbf{n}=(A,B,C).

Bước 2: Tính d=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2d = \dfrac{|Ax_0+By_0+Cz_0+D|}{\sqrt{A^2+B^2+C^2}}.

Bước 3: Tính tọa độ hình chiếu theo công thứcH()H(\dots)nêu ở trên.

Ví dụ 1: Chiếu điểm lên mặt phẳng

Cho điểmA(1,2,3)A(1,2,3)và mặt phẳngπ:2xy+2z3=0\pi:2x - y +2z -3=0. Tìm hình chiếu vuông gócHHcủaAAlênπ\pi.

• Bước 1:n=(2,1,2)\mathbf{n}=(2,-1,2);D=3D=-3.

• Bước 2: Tínht=Ax0+By0+Cz0+D=2112+233=22+63=3t=Ax_0+By_0+Cz_0+D=2 \cdot 1-1 \cdot 2+2 \cdot 3-3=2-2+6-3=3.

A2+B2+C2=22+(1)2+22=9,<br/>d=39=1.A^2+B^2+C^2=2^2+(-1)^2+2^2=9,<br />\quad d=\frac{|3|}{\sqrt9}=1.

• Bước 3: Riêng tọa độ HH:

H(1239,  2139,  3239)<br/>=(123,  2+13,  323)<br/>=(13,  73,  73).H\Bigl(1-\frac{2 \cdot 3}{9},\;2-\frac{-1 \cdot 3}{9},\;3-\frac{2 \cdot 3}{9}\Bigr)<br />=\bigl(1-\tfrac{2}{3},\;2+\tfrac{1}{3},\;3-\tfrac{2}{3}\bigr)<br />=\bigl(\tfrac{1}{3},\;\tfrac{7}{3},\;\tfrac{7}{3}\bigr).

Ví dụ 2: Chiếu đoạn thẳng lên mặt phẳng

ChoA(1,0,2)A(1,0,2),B(3,1,0)B(3,1,0), mặt phẳngπ:x2y+2z4=0\pi:x-2y+2z-4=0. Tìm hình chiếuA,BA',B'và độ dàiABA'B'.

– Áp dụng từng bước với mỗi điểmAA,BBnhư ví dụ 1 để tìmA(xA,yA,zA)A'(x'_A,y'_A,z'_A)B(xB,yB,zB)B'(x'_B,y'_B,z'_B). Sau đó

AB=(xBxA)2+(yByA)2+(zBzA)2.A'B'=\sqrt{(x'_B-x'_A)^2+(y'_B-y'_A)^2+(z'_B-z'_A)^2}.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

– Phương trình mặt phẳng:π:Ax+By+Cz+D=0\pi:Ax+By+Cz+D=0.

– Véc-tơ pháp tuyến:n=(A,B,C)\mathbf{n}=(A,B,C).

– Khoảng cách từ P(x0,y0,z0)P(x_0,y_0,z_0) đếnπ\pi: d=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2.d=\frac{|Ax_0+By_0+Cz_0+D|}{\sqrt{A^2+B^2+C^2}}.

– Tọa độ hình chiếu HH của PP :

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

– Chiếu từ đường thẳng lên mặt phẳng: Tìm hai điểm bất kỳ trên đường thẳng, chiếu từng điểm.

– Tính diện tích hình chiếu của hình đa giác: Chiếu từng đỉnh rồi dùng công thức hình đa giác.

– Chiếu lên nhiều mặt phẳng khác nhau: Thực hiện tuần tự hoặc chọn hệ tọa độ thích hợp.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập: ChoM(2,1,5)M(2,1,5)π:3x+4y12z+7=0\pi:3x+4y-12z+7=0. Tìm hình chiếuMM'và khoảng cáchd(M,π)d(M,\pi).

– Véc-tơ pháp tuyếnn=(3,4,12)\mathbf{n}=(3,4,-12),Δ=32+41125+7=6+460+7=43\Delta=3 \cdot 2+4 \cdot 1-12 \cdot 5+7=6+4-60+7=-43,S=9+16+144=169S=9+16+144=169.

– Khoảng cách: d=43169=4313.d=\frac{|-43|}{\sqrt{169}}=\frac{43}{13}.

– Tọa độ MM':M(23(43)169,  14(43)169,  512(43)169)<br/>=(2+129169,  1+172169,  5516169).M'\Bigl(2-\frac{3(-43)}{169},\;1-\frac{4(-43)}{169},\;5-\frac{-12(-43)}{169}\Bigr)<br />=\Bigl(2+\tfrac{129}{169},\;1+\tfrac{172}{169},\;5-\tfrac{516}{169}\Bigr).

8. Bài tập thực hành để học sinh tự làm

1. ChoA(0,3,4)A(0,3,4),π:x+y+z6=0\pi: x+y+z-6=0. TìmHHd(A,π)d(A,\pi).

2. Cho đoạnABABvớiA(2,0,1)A(2,0,1),B(0,1,3)B(0,1,3), chiếu lênπ:2x3y+6z+5=0\pi:2x-3y+6z+5=0, tínhABA'B'.

3. Cho đường thẳng quaP(1,2,3)P(1,2,3)Q(4,0,1)Q(4,0,1), chiếu lênπ:x2y+z=1\pi:x-2y+z=1.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

– Luôn kiểm tra dấu củaΔ=Ax0+By0+Cz0+D\Delta=Ax_0+By_0+Cz_0+Dtrước khi thế vào công thức.

– Không nhầm lẫn giữa khoảng cáchddvà tọa độ hình chiếu.

– Viết rõ S=A2+B2+C2S=A^2+B^2+C^2 để tránh sai sót khi thay số.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Nhận biết hai đường thẳng vuông góc trong không gian – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".