Blog

Chiến lược giải bài toán Bài 14: Phép chiếu song song lớp 11 - Cách giải chi tiết, các phương pháp và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài 14: Phép chiếu song song nằm trong chương IV - Quan hệ song song trong không gian chương trình Toán 11. Dạng bài này thường xuất hiện nhiều trong đề kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ và các đề thi học sinh giỏi, vì đây là kiến thức nền tảng quan trọng trong hình học không gian. Học sinh lớp 11 cần nắm vững dạng bài này không chỉ để hoàn thành tốt chương trình, mà còn giúp xây dựng tư duy hình học tốt cho các lớp trên. Bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập về phép chiếu song song ngay sau phần hướng dẫn này.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài thường yêu cầu dựng phép chiếu song song, tìm ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một hình dưới phép chiếu song song.
  • Từ khóa chú ý: "phép chiếu song song", "ảnh của điểm", "ảnh của đoạn thẳng", "mặt phẳng chiếu", "hướng chiếu", "song song với...".
  • Khác biệt với phép chiếu vuông góc (yêu cầu góc vuông), phép chiếu song song chỉ đòi hỏi các đường chiếu song song với nhau.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Định nghĩa phép chiếu song song, mặt phẳng chiếu, hướng chiếu.
  • Định lý về bảo toàn song song và tỉ số trong phép chiếu.
  • Quan hệ giữa các điểm, đoạn thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Có thể cần kiến thức về hình chiếu, dựng hình cơ bản trong không gian.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề, xác định các yếu tố: hình/đoạn/điểm cần chiếu, mặt phẳng chiếu, hướng chiếu.
  • Phân biệt phép chiếu song song với các phép chiếu khác.
  • Tìm các dữ kiện cho sẵn (toạ độ, vị trí, quan hệ song song, vuông góc, ...)

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Lựa chọn sử dụng phương pháp hình học (hình vẽ/CSTB) hay toạ độ.
  • Lên trình tự các bước giải: từ xác định hướng chiếu, dựng các đường chiếu, xác định điểm/đoạn thẳng ảnh,...
  • Dự báo kết quả (ví dụ: đoạn thẳng ảnh sẽ nằm trên mặt phẳng nào, song song hay bằng với đoạn gốc...).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Áp dụng định nghĩa, định lý về phép chiếu song song.
  • Đúng trình tự các bước, cẩn thận khi dựng hình hoặc tính toạ độ.
  • Kiểm tra xem kết quả có hợp lí với hình dung ban đầu hay không.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Dựa vào định nghĩa: Dựng các đường chiếu song song theo hướng cho trước từ điểm/góc cần chiếu xuống mặt phẳng chiếu. Giao điểm là hình chiếu cần tìm.
- Ưu điểm: Đơn giản, trực quan, dễ áp dụng cho các bài dựng hình.
- Hạn chế: Có thể khó tổng quát cho trường hợp phức tạp hoặc hình học không gian trừu tượng.
- Nên dùng cho dạng bài luyện tập kỹ năng cơ bản hoặc khi đề yêu cầu mô tả/lý giải quá trình dựng hình.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Áp dụng vector và toạ độ: Gắn hệ trục toạ độ vào các điểm, sử dụng phép chiếu song song theo phươngvv. Công thức chiếu: Xác định hình chiếu của điểmM(x0,y0,z0)M(x_0, y_0, z_0)lên mặt phẳngAx+By+Cz+D=0Ax + By + Cz + D = 0theo phươngv=(a,b,c)v = (a, b, c).
- Kỹ thuật: Lập phương trình đường chiếu qua điểmMMsong songvv, tìm giao điểm với mặt phẳng chiếu.
- Mẹo: Dùng thuộc tính bảo toàn song song, bảo toàn tỉ số đoạn thẳng của phép chiếu song song để giảm số bước tính toán.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Cho điểmM(1,2,3)M(1,2,3)và mặt phẳng(P):x+y+z=6(P): x + y + z = 6. Tìm hình chiếuMM'củaMMlên mặt phẳng(P)(P)theo phương song song với trụcOzOz.

  • - Phân tích: Phép chiếu song song theo phươngv=(0,0,1)v=(0,0,1), đường chiếu quaMMcó phương trình:x=1x=1,y=2y=2,z=tz=t.
  • - Giao với mặt phẳng:1+2+t=6t=31+2+t=6 \Rightarrow t=3, nên hình chiếuM(1,2,3)M'(1,2,3).
  • - Kết quả:M=(1,2,3)M' = (1,2,3)– trùng vớiMM, nghĩa là điểmMM đã thuộc mặt phẳng(P)(P).

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Cho điểmA(2,0,1)A(2,0,1),B(3,2,1)B(3,2,-1)và mặt phẳng(P):2xy+z4=0(P): 2x-y+z-4=0. Tìm ảnh của đoạn thẳngABABqua phép chiếu song song theo phươngv=(1,1,0)v=(1,1,0)lên(P)(P). So sánh đoạn thẳng gốc và ảnh.

  • - Đường chiếu quaAAcó phương trìnhx=2+tx=2+t,y=0+ty=0+t,z=1z=1.
    Thay vào(P)(P):
    2(2+t)(0+t)+14=04+2tt+14=0t4+5=0t=12(2+t)-(0+t)+1-4=0 \Rightarrow 4+2t-t+1-4=0 \Rightarrow t-4+5=0 \Rightarrow t=-1.
    ẢnhAA'có toạ độ (1,1,1)(1,-1,1).
  • - Đường chiếu quaBBcó phương trìnhx=3+tx=3+t,y=2+ty=2+t,z=1z=-1. Thay vào(P)(P):
    2(3+t)(2+t)14=06+2t2t14=0(2tt)+(6214)=0t1=0t=12(3+t)-(2+t)-1-4=0 \Rightarrow 6+2t-2-t-1-4=0 \Rightarrow (2t-t) + (6-2-1-4)=0 \Rightarrow t-1=0 \Rightarrow t=1.
    ẢnhBB'có toạ độ (4,3,1)(4,3,-1).
  • - Ảnh đoạnABABlà đoạnABA'B'có các điểmA(1,1,1)A'(1,-1,1),B(4,3,1)B'(4,3,-1). Đoạn gốcABABvà ảnhABA'B'không song song vì phép chiếu theo hướng bất kỳ, nhưng độ dài đoạn ảnh thường thay đổi (hình chiếu song song theo hướng này không bảo toàn khoảng cách).

Nếu sử dụng toạ độ và công thức tổng quát, bài toán phức tạp sẽ dễ dàng được xử lý hơn, đồng thời dễ kiểm soát sai sót trong tính toán.

6. Các biến thể thường gặp

  • Phép chiếu song song theo nhiều hướng khác nhau (theo trục tọa độ, theo véc-tơ bất kỳ).
  • Phép chiếu đoạn thẳng, tam giác, hình chữ nhật,... thay vì chỉ điểm.
  • Dạng kết hợp với phép chiếu vuông góc, phép đối xứng, hoặc bài toán tích hợp với hình học không gian.

Gặp mỗi biến thể, cần nhận biết ngay hướng chiếu cũng như đối tượng cần chiếu, có thể đổi phương pháp cho phù hợp (hình học lại ưu thế với dựng hình trực quan, toạ độ mạnh khi yêu cầu tính toán chính xác, tổng quát).

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • - Chọn sai phương chiếu hoặc không xác định đúng vị trí điểm cần chiếu.
  • - Áp dụng công thức phép chiếu vuông góc thay vì song song.
  • - Khắc phục: Luôn xác định rõ hướng chiếu và đối tượng chiếu trước khi giải.

7.2 Lỗi về tính toán

  • - Nhầm lẫn dấu trong quá trình tính.
  • - Lỗi làm tròn số dẫn tới sai số.
  • - Cách kiểm tra: Thay kết quả vào phương trình mặt phẳng hoặc kiểm tra trực quan trên hình vẽ.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay kho 42.226+ bài tập cách giải Bài 14: Phép chiếu song song miễn phí. Bạn được luyện tập liên tục các dạng bài với đáp án chi tiết, không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức, theo dõi tiến độ và cải thiện khả năng giải toán của mình từng ngày.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Tuần 1: Ôn lý thuyết và luyện 5 bài cơ bản mỗi ngày.
  • Tuần 2-3: Làm 10 bài/ngày, bắt đầu thử sức với các bài nâng cao, so sánh nhiều cách giải.
  • Tuần 4: Làm tổng hợp các dạng bài, kiểm tra lại các lỗi thường mắc và tự đánh giá tiến trình qua hệ thống chấm điểm tự động.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Hàm đa thức: Khái niệm, công thức và cách vận dụng chi tiết cho lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".