Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về phép chiếu vuông góc, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (Toán 11)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Dạng bài toán Bài 24. Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là một chủ đề quan trọng trong chương Hình học không gian lớp 11. Đây là dạng bài thường xuyên gặp trong đề kiểm tra, đề thi học kỳ và cả các đề thi THPT Quốc gia. Việc hiểu và thành thạo phương pháp giải sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức về hình học không gian, đồng thời phát triển khả năng tư duy và liên hệ thực tế. Bạn có cơ hội luyện tập hoàn toàn miễn phí với 42.226+ bài tập chuẩn hóa về phép chiếu vuông góc và góc giữa đường thẳng và mặt phẳng!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài thường yêu cầu tính góc giữa một đường thẳng và một mặt phẳng, hoặc dựng phép chiếu vuông góc của điểm/đường lên mặt phẳng.
  • Các từ khóa quan trọng: "phép chiếu vuông góc", "góc với mặt phẳng", "hạ vuông góc", "mặt phẳng chứa... vuông góc với...", "tính góc giữa...".
  • Dễ nhầm lẫn với: Góc giữa hai đường thẳng, góc giữa hai mặt phẳng.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Nếu đường thẳngddcắt mặt phẳng(P)(P)tạiAA, gọihhlà hình chiếu củaddlên(P)(P)thì:
    cosα=anan\cos \alpha = \frac{|\vec{a} \cdot \vec{n}|}{|\vec{a}| \cdot |\vec{n}|}
    Trong đó,a\vec{a}là véc-tơ chỉ phương củadd,n\vec{n}là véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng,α\alphalà góc nhỏ hơn hoặc bằng9090^{\circ}giữadd(P)(P).
  • Kỹ năng dựng hình chiếu vuông góc, vẽ hình chính xác.
  • Hiểu, sử dụng công thức tích vô hướng, véc-tơ pháp tuyến, chỉ phương.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề, xác định rõ yêu cầu (tính góc, dựng phép chiếu, chứng minh vuông góc...)
  • Gạch chân các dữ liệu cho sẵn và ẩn ý trong đề.
  • Vẽ hình giúp hình dung không gian dễ dàng hơn.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn phương pháp: phương pháp véc-tơ, hình học thuần, sử dụng mặt phẳng trung gian...
  • Sắp xếp thứ tự các bước, dự đoán kết quả và phương án kiểm tra lại.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Tính véc-tơ chỉ phương của đường thẳng và véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  • Áp dụng đúng công thức xác định góc.
  • Kiểm tra lại các bước vẽ hình, đặt giả thiết để tránh nhầm lẫn.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Cách tiếp cận truyền thống là dựa vào phương pháp véc-tơ: vẽ hình chiếu vuông góc, tính góc dựa trên tích vô hướng giữa véc-tơ chỉ phương và pháp tuyến. Ưu điểm lớn là tường minh, ai cũng áp dụng được. Tuy nhiên, sẽ dài khi số liệu phức tạp hoặc hình không vuông góc chuẩn. Nên áp dụng khi đề cho rõ các tọa độ, thông tin véc-tơ.

4.2 Phương pháp nâng cao

Một số mẹo giải nhanh: sử dụng mặt phẳng bổ trợ, chú ý các tam giác vuông, liên hệ với các định lý sin - cos trong tam giác. Đặc biệt với đề bài cho hình hộp chữ nhật, hình lập phương,... ta có thể tận dụng tính chất vuông góc sẵn có. Ghi nhớ công thức và lập bảng tra cứu giúp tối ưu hóa thời gian làm bài.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề: Cho hình chópS.ABCS.ABCSA(ABC)SA \perp (ABC),AB=AC=3AB = AC = 3,SA=4SA = 4. Tính góc giữaSBSBvà mặt phẳng(ABC)(ABC).

Lời giải:

SA(ABC)SA \perp (ABC)nên hình chiếu vuông góc củaSBSBlên(ABC)(ABC)ABAB. Gọiα\alphalà góc giữaSBSB(ABC)(ABC).

Ta có: cosα=ABSB\cos \alpha = \frac{AB}{SB}vớiSB=SA2+AB2SB = \sqrt{SA^2 + AB^2}.
SB=42+32=16+9=5SB = \sqrt{4^2 + 3^2} = \sqrt{16 + 9} = 5.

Vậy

cosα=35α=arccos(35)53,13\cos \alpha = \frac{3}{5} \Rightarrow \alpha = \\arccos\left(\frac{3}{5}\right) \approx 53,13^\circ
.

Phân tích từng bước: Dựng hình chiếu vuông góc, nhận diện tam giác vuông, áp dụng định lý, tính toán tuần tự.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề: Trong hình lập phươngABCD.ABCDABCD.A'B'C'D'cạnhaa, tính góc giữaABA'B'và mặt phẳng(ABBA)(ABB'A').

Cách 1 (véc-tơ):A(0,0,a)A'(0,0,a),B(a,0,a)B'(a,0,a); mặt phẳng(ABBA)(ABB'A')chứa các điểmA(0,0,0)A(0,0,0),B(a,0,0)B(a,0,0),B(a,0,a)B'(a,0,a),A(0,0,a)A'(0,0,a)nên véc-tơ pháp tuyến là n=(0,1,0)\vec{n} = (0,1,0). Véc-tơ chỉ phươngAB=(a,0,0)A'B' = (a,0,0).cosα=anan=0α=90\cos \alpha = \frac{|\vec{a} \cdot \vec{n}|}{|\vec{a}||\vec{n}|} = 0 \Rightarrow \alpha = 90^\circ.

Cách 2 (hình học thuần túy): Dễ thấyAB(ABBA)A'B' \perp (ABB'A')ABA'B'vuông góc với đườngABABAAAA'nằm trong mặt phẳng.

Ưu điểm cách véc-tơ: áp dụng được với mọi chữ số, máy tính hỗ trợ; ưu điểm hình học thuần: trực quan, ngắn gọn nhưng cần khả năng quan sát tốt.

6. Các biến thể thường gặp

  • Tính góc giữa hai đường thẳng (ddvà hình chiếu củaddlên(P)(P)).
  • Dựng hình chiếu của điểm hay đoạn thẳng lên mặt phẳng.
  • Góc giữa mặt phẳng và mặt phẳng trung gian (cần nhận biết mấu chốt bài toán).

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Nhận nhầm góc hoặc chưa xác định chính xác mặt phẳng chứa hình chiếu.
  • Áp dụng sai công thức tích vô hướng cho véc-tơ.
  • Cần luôn vẽ hình, chú thích rõ các véc-tơ.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Tính độ dài véc-tơ sai, nhớ kiểm tra lại từng phép toán.
  • Làm tròn số quá sớm hoặc nhầm đơn vị góc (độ, radian).
  • Sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả, đặc biệt với các số liệu phức tạp.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 42.226+ bài tập cách giải Bài 24. Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng miễn phí. Không cần đăng ký, học sinh có thể bắt đầu luyện tập và kiểm tra đáp án bất cứ lúc nào để cải thiện kỹ năng, theo dõi tiến độ cá nhân.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Chia nhỏ thời gian học và ôn luyện: mỗi ngày giải 2-3 bài, mỗi tuần hoàn thành tối thiểu 12-15 bài.
  • Sau mỗi buổi làm bài, ghi lại lỗi sai và điểm cần bổ sung.
  • Đặt mục tiêu: nắm vững định nghĩa, công thức, giải thành thạo các bài tập mẫu và nâng cao.
  • Sau 2 tuần, tự kiểm tra lại bằng bộ đề tổng hợp và nhận xét tiến bộ cá nhân.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".