Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Bài 5: Dãy Số Lớp 11 – Hướng Dẫn Từng Bước Và Luyện Tập Miễn Phí

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài 5: Dãy số là một trong những nội dung trọng tâm trong chương trình toán lớp 11, thuộc chương II: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Dạng bài này thường xuất hiện nhiều trong đề kiểm tra, đề thi giữa kỳ, cuối kỳ và cả khi ôn tập cho các kỳ thi quan trọng. Với hơn 42.226+ bài tập cách giải Bài 5: Dãy số miễn phí, bạn có cơ hội rèn luyện và thành thạo toàn diện kỹ năng giải dạng toán này.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Dấu hiệu: Đề bài thường cho một dãy số (un)(u_n)với công thức tổng quát, bảng số liệu hoặc bằng các tính chất đặc biệt.
- Từ khóa thường gặp: "tìm số hạng", "tìm công sai", "tìm công bội", "tính tổng", "dãy số tăng/giảm", "dãy số bị chặn", "đơn điệu".
- Phân biệt: Dạng bài này khác với dãy vô hạn hoặc chuỗi số - thường yêu cầu xác định số hạng chung, quy luật hoặc tổng có giới hạn hữu hạn.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Công thức dãy số tổng quát:unu_n,un+1u_{n+1},u1u_1
- Định lý về đơn điệu, bị chặn, giới hạn dãy số
- Công thức tính tổng, số hạng của cấp số cộng (CSC), cấp số nhân (CSN):

un=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)d(CSC)
un=u1.qn1u_n = u_1.q^{n-1}(CSN)

- Kỹ năng biến đổi, kiểm tra quy luật, chứng minh tính chất dãy số
- Liên hệ: bài toán hàm số, giải phương trình, bất đẳng thức

Hình minh họa: Đồ thị so sánh ba dãy số: CSC (u_n = 2 + (n-1)*1), CSN tăng (u_n = 2*1.5^(n-1)) và CSN giảm (u_n = 2*0.6^(n-1)), kèm chú thích về tính đơn điệu, bị chặn và giới hạn.
Đồ thị so sánh ba dãy số: CSC (u_n = 2 + (n-1)*1), CSN tăng (u_n = 2*1.5^(n-1)) và CSN giảm (u_n = 2*0.6^(n-1)), kèm chú thích về tính đơn điệu, bị chặn và giới hạn.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc chậm, gạch chân từ khóa quan trọng
- Xác định rõ yêu cầu: tìm số hạng, tổng, kiểm tra tính chất?
- Phân tích dữ liệu: công thức tổng quát, số hạng đầu, quy luật
- Biết rõ thông tin cho trước và thông tin cần tìm

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Xác định loại dãy số (thường là CSC, CSN, dãy có công thức truy hồi...)
- Chọn phương pháp: giải công thức, quy nạp, chứng minh tính chất
- Vạch ra các bước nhỏ cần thực hiện
- Ước lượng kết quả cuối cùng (so sánh với đầu bài)

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Áp dụng công thức phù hợp (VD: công thức số hạng tổng quát, tính tổng...)
- Viết các bước tính toán rõ ràng, kiểm tra từng bước
- Đối chiếu kết quả với dự đoán ban đầu
- Đảm bảo kết quả hợp lý về mặt toán học và ý nghĩa bài toán

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Áp dụng trực tiếp công thức dãy số, tính số hạng, kiểm tra quy luật
- Ưu điểm: Dễ dùng, hiệu quả với bài tường minh hoặc thuần túy CSC/CSN
- Hạn chế: Không giải được những bài phức tạp, dãy có công thức không rõ ràng
- Sử dụng khi đề bài cho rõ công thức tổng quát hoặc thông tin đủ tìm ra quy luật

4.2 Phương pháp nâng cao

- Sử dụng truy hồi (dạngun+1=f(un)u_{n+1} = f(u_n)), quy nạp, thậm chí biến đổi bất đẳng thức
- Kỹ thuật giải nhanh: Nhận diện mô hình chuẩn, đoán số hạng, chia trường hợp
- Ghi nhớ: Hệ thống công thức CSC, CSN, dấu hiệu dãy số bị chặn – tăng – giảm

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Cho dãy số u1=2u_1 = 2,un=un1+3u_n = u_{n-1} + 3vớin2n \geq 2. Tìm công thức số hạng tổng quátunu_n.

Phân tích: Đây là dãy số có công said=3d = 3, số hạng đầuu1=2u_1 = 2.

Hình minh họa: Đồ thị và các điểm rời rạc của cấp số cộng uₙ = 3n - 1 với u₁ = 2 và d = 3, kèm chú thích số hạng đầu tiên và công thức tổng quát
Đồ thị và các điểm rời rạc của cấp số cộng uₙ = 3n - 1 với u₁ = 2 và d = 3, kèm chú thích số hạng đầu tiên và công thức tổng quát

Lời giải:

Áp dụng công thức cấp số cộng:
un=u1+(n1)d=2+(n1)×3=3n1u_n = u_1 + (n-1)d = 2 + (n-1)\times 3 = 3n - 1

Vậyun=3n1u_n = 3n - 1.

Hình minh họa: Đồ thị cấp số cộng u_n = 3n - 1 theo chỉ số n từ 1 đến 10, đánh dấu giá trị các số hạng đầu tiên u₁=2, u₂=5, u₃=8, u₄=11 và hiển thị công thức tổng quát uₙ = u₁ + (n-1)d = 2 + (n-1)×3 = 3n - 1
Đồ thị cấp số cộng u_n = 3n - 1 theo chỉ số n từ 1 đến 10, đánh dấu giá trị các số hạng đầu tiên u₁=2, u₂=5, u₃=8, u₄=11 và hiển thị công thức tổng quát uₙ = u₁ + (n-1)d = 2 + (n-1)×3 = 3n - 1

5.2 Bài tập nâng cao

Hình minh họa: Minh họa giá trị rời rạc của dãy số uₙ với u₁ = 1, uₙ₊₁ = 2uₙ + 1 (các điểm màu xanh) và đường cong thể hiện công thức tổng quát uₙ = 2ⁿ − 1 (màu cam) cho n từ 1 đến 7
Minh họa giá trị rời rạc của dãy số uₙ với u₁ = 1, uₙ₊₁ = 2uₙ + 1 (các điểm màu xanh) và đường cong thể hiện công thức tổng quát uₙ = 2ⁿ − 1 (màu cam) cho n từ 1 đến 7

Đề bài: Cho dãy(un)(u_n)vớiu1=1u_1 = 1,un+1=2un+1u_{n+1} = 2u_n + 1(n1n \geq 1). Tìm công thức tổng quátunu_n.

Hướng dẫn giải:
- Đây là dãy truy hồi, không phải CSC/CSN thông thường.
- Đặtun+12un=1u_{n+1} - 2u_n = 1, giải dãy số bằng phương pháp đặc biệt.
- Đặtun=a.2n+bu_n = a.2^n + b, thử nghiệm để tìmaa,bbthích hợp.
- Thế u1=1u_1 = 1, suy raa+b=1a + b = 1.
- Xét quan hệ:un+1=2un+1u_{n+1} = 2u_n + 1, thế vào nhận đượca.2n+1+b=2(a.2n+b)+1a.2^{n+1} + b = 2(a.2^n + b) + 1.
- Rút gọna.2n+1+b=a.2n+1+2b+1a.2^{n+1} + b = a.2^{n+1} + 2b + 1b=2b+1b=1b = 2b + 1 \to b = -1.
- Từ đó a+b=1a=2a + b = 1 \to a = 2.
- Vậyun=2×2n1u_n = 2 \times 2^n - 1.

So sánh phương pháp sử dụng công thức chuẩn với giải truy hồi:
- Dùng công thức: Nhanh nếu đề cho dạng CSC/CSN
- Dùng truy hồi/quy nạp: Áp dụng cho bài tổng quát hơn, nâng cao khả năng biến đổi

6. Các biến thể thường gặp

- Dãy số không rõ quy luật, phải tự tìm quy luật thông qua các số hạng đầu
- Dãy số với số hạng lẻ/chẵn/tổng quát
- Dãy có điều kiện đặc biệt: đơn điệu, bị chặn, hội tụ
- Tùy biến phương pháp: có thể phải dùng kết hợp chứng minh bất đẳng thức, giải hệ phương trình

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Nhầm lẫn giữa CSC và CSN
- Không nhận diện đúng loại dãy truy hồi
- Áp dụng sai công thức tổng quát
- Khắc phục: Đọc kỹ đề, xác định loại dãy, kiểm tra lại công thức trước khi tính

7.2 Lỗi về tính toán

- Tính sai số hạng đầu hoặc công sai, công bội
- Sai khi thế giá trị n vào công thức
- Làm tròn số không đúng quy tắc (nếu đề bài yêu cầu)
- Kiểm tra bằng cách thử lại số hạng/dãy số một vài giá trị nhỏ

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Bài 5: Dãy số miễn phí ngay trên hệ thống
- Không cần đăng ký, bắt đầu làm bài tập ngay, có đáp án và hướng dẫn từng bước
- Theo dõi tiến độ, đánh giá năng lực, nâng cao kỹ năng mỗi ngày

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Ôn lại cách xác định công thức dãy số, làm 10 bài tập mỗi ngày
- Tuần 2: Nâng cao kỹ năng, luyện tập các bài nâng cao, mỗi ngày 10 – 15 bài
- Tuần 3: Tổng hợp, luyện speed test, kiểm tra bằng đề thi mẫu
- Đặt mục tiêu: Thành thạo công thức tổng quát, không sai sơ suất khi tính toán, tự kiểm tra và giải thích được cách làm mỗi bước

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán về "cot" Cho Học Sinh Lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".