Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Cấp Số Nhân (Lớp 11): Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán cấp số nhân và tầm quan trọng

Cấp số nhân (còn gọi là chuỗi nhân hoặc geometric sequence) là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình toán lớp 11. Bài toán cấp số nhân không chỉ rèn luyện về kỹ năng tính toán mà còn giúp học sinh phát triển tư duy logic và ứng dụng vào nhiều lĩnh vực của đời sống như tài chính, vật lý và sinh học. Nắm vững cách giải bài toán cấp số nhân sẽ giúp bạn tự tin hơn khi xử lý các bài toán dãy số nói riêng và các dạng toán đại số nói chung.

2. Đặc điểm của bài toán cấp số nhân

Một cấp số nhân là một dãy số mà mỗi số hạng (từ số hạng thứ hai) đều bằng số hạng đứng trước nó nhân với một số không đổi (gọi là công bộiqq). Một số đặc điểm cơ bản:

  • Dạng tổng quát:un=u1imesqn1u_{n} = u_1 imes q^{n-1}
  • Công bộiqqlà hằng số không đổi và q<br>0q<br> \neq 0
  • Nếuq>1|q| > 1, dãy "phát triển nhanh"; nếuq<1|q| < 1, dãy "thu nhỏ"

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán cấp số nhân

Để giải hiệu quả các bài toán cấp số nhân, bạn nên đi theo quy trình từ nhận diện –> thiết lập công thức –> khai thác thông tin đề bài –> giải quyết từng phần –> kiểm tra lại kết quả.

  1. Bước 1: Xác định được đó là cấp số nhân (kiểm tra cấu trúc dãy số và công bộiqq).
  2. Bước 2: Ghi ra công thức tổng quát:un=u1qn1u_n = u_1 q^{n-1}.
  3. Bước 3: Đặt ẩn số nếu chưa biếtu1u_1,qq, giải hệ phương trình nếu cần.
  4. Bước 4: Áp dụng các công thức tính tổng, trung bình, số hạng,...
  5. Bước 5: Kiểm tra kỹ điều kiện bài toán (công bội khác 0, khác 1 trừ trường hợp đặc biệt).

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy số (un)(u_n)là cấp số nhân vớiu1=3u_1 = 3,q=2q = 2. Hãy tínhu5u_5S5S_5(tổng 5 số hạng đầu tiên của dãy).

  1. Bước 1: Nhận dạng dãy số: Đề bài cho rõ cấp số nhân,u1=3u_1 = 3,q=2q = 2
  2. Bước 2: Số hạng tổng quátu5=u1×q51=3×24=3×16=48u_5 = u_1 \times q^{5-1} = 3 \times 2^{4} = 3 \times 16 = 48
  3. Bước 3: Tính tổngS5=u1×q51q1=3×32121=3×31=93S_5 = u_1 \times \frac{q^5 - 1}{q - 1} = 3 \times \frac{32 - 1}{2 - 1} = 3 \times 31 = 93

Ví dụ 2: Chou3=6u_3 = 6,u6=48u_6 = 48; hãy tìmu1u_1qq.

  1. Áp dụngu3=u1q2=6u_3 = u_1 q^{2} = 6,u6=u1q5=48u_6 = u_1 q^{5} = 48
  2. Lập hệ
    {u1q2=6u1q5=48\begin{cases} u_1q^2=6 \\u_1q^5=48 \\\end{cases}
  3. Chia 2 vế:u1q5u1q2=486q3=8q=2\frac{u_1 q^5}{u_1 q^2} = \frac{48}{6} \Rightarrow q^{3} = 8 \Rightarrow q = 2
  4. Thay vàou1q2=6u1×4=6u1=1,5u_1 q^2 = 6 \Rightarrow u_1 \times 4 = 6 \Rightarrow u_1 = 1,5

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Số hạng tổng quát:un=u1qn1u_n = u_1 q^{n-1}
  • Tổngnnsố hạng đầu:Sn=u1qn1q1S_n = u_1 \frac{q^n - 1}{q - 1}(vớiq<br>1q <br> \neq 1)
  • Nếu biết hai số hạng uk,umu_k, u_mthì q=umuknq = \sqrt[n]{\frac{u_m}{u_k}}, với n=mkn = m - k
  • Tìm số hạng theo vị trí:um=ukqmku_m = u_k q^{m-k}
  • Tổng vô hạn (vớiq<1|q| < 1):S=u11qS = \frac{u_1}{1-q}

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược

  • Tìm số hạng thỏa mãn điều kiện cho trước (ví dụ: lớn hơn một giá trị, chia hết cho một số,...). Khi đó, biến đổi công thức tổng quátunu_ntheo yêu cầu bài toán.
  • Tìm số hạngunu_nbiết tổngSnS_n. Đặtu1u_1, lập phương trình tổng để tìm ẩn.
  • TLiên hệ với bài toán ứng dụng thực tế: tính lãi kép, tăng trưởng dân số, vật lý, ... áp dụng công thức cấp số nhân.

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập: Một cấp số nhân có u1=5u_1 = 5, công bộiq=3q = 3.

  1. Tínhu4u_4và tổngS4S_4.
  2. Tìm số hạngunu_nbằng405405.
  1. + Giải:
  2. a)u4=u1×q41=5×33=5×27=135u_4 = u_1 \times q^{4-1} = 5 \times 3^3 = 5 \times 27 = 135
  3. TổngS4=5×34131=5×8112=5×40=200S_4 = 5 \times \frac{3^4 - 1}{3 - 1} = 5 \times \frac{81 - 1}{2} = 5 \times 40 = 200
  4. b)un=5×3n1=405    3n1=81    n1=4    n=5u_n = 5 \times 3^{n-1} = 405 \implies 3^{n-1} = 81 \implies n-1 = 4 \implies n = 5

8. Bài tập thực hành

Học sinh tự luyện tập:

  1. Cho cấp số nhânu1=2u_1 = 2,q=4q = 4. Tínhu6u_6S6S_6.
  2. Cấp số nhân có u2=9u_2 = 9,u5=243u_5 = 243. Tìmu1u_1qq.
  3. Tìm tổngSnS_ncủa cấp số nhânu1=1u_1 = 1,q=2q = 2,n=10n = 10.
  4. Tìm số hạng thứ nnbiếtu1=6u_1 = 6,un=486u_n = 486,q=3q=3.

9. Mẹo, lưu ý, và các sai lầm phổ biến cần tránh

  • Cẩn thận khi áp dụng công thức tổngSnS_n, cần kiểm traq<br>1q <br> \neq 1.
  • Số mũ trongqn1q^{n-1}hoặcqmkq^{m-k}phải đúng vị trí (chú ý đếm từ u1u_1).
  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định:q<br>0q <br> \neq 0, dãy không được chứa số 0 nếu bài toán yêu cầu.
  • Chọn đúng công bội (dương/âm) tùy theo ý nghĩa bài toán.
  • Có thể gặp cấp số nhân "giảm dần" nếuq<1|q| < 1.
  • Không nhầm lẫn với cấp số cộng (cấp số cộng là cộng, cấp số nhân là nhân).

Trên đây là chiến lược cách giải bài toán cấp số nhân cực kỳ chi tiết dành cho học sinh lớp 11 với ví dụ minh họa, công thức then chốt và bài tập thực hành. Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao khi làm bài dạng này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải bài toán về các số đặc trưng đo xu thế trung tâm lớp 11 – Hướng dẫn chi tiết từ cơ bản đến nâng cao

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".