Blog

Chiến Lược Giải Bài Toán Dãy Số Lớp 11 – Phương Pháp, Mẹo Hay và Bài Tập Mẫu

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán dãy số và tầm quan trọng

Bài toán về dãy số là một nội dung quan trọng trong chương trình Toán lớp 11. Dãy số xuất hiện nhiều trong các đề kiểm tra, đề thi học kỳ và đặc biệt là đề thi THPT Quốc gia. Việc nắm vững phương pháp giải và cách vận dụng linh hoạt giúp học sinh phát triển tư duy logic, làm nền tảng để học tốt các chuyên đề khác như giới hạn, tích phân, giải tích và các ứng dụng thực tiễn.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán về dãy số

- Một dãy số là một tập hợp các số xếp theo thứ tự xác định, thường ký hiệu là (un)(u_n)hoặc(an)(a_n).
- Dãy số có thể được xác định bởi công thức tổng quát hoặc công thức truy hồi.
- Dạng toán phổ biến: Tìm số hạng tổng quát(un)(u_n), tìm công sai(d)(d), công bội(q)(q), tính tổngSnS_ncủa dãy, tìm điều kiện về dãy số tăng/giảm, tương quan giữa các số hạng,...

3. Chiến lược tổng thể để giải quyết bài toán dãy số

Để giải hiệu quả bài toán dãy số, cần thực hiện theo các bước:

  • Xác định rõ kiểu dãy số: cấp số cộng, cấp số nhân, dãy số đặc biệt,...
  • Viết công thức tổng quát hoặc truy hồi cho dãy số.
  • Phân tích đề bài để rút ra công thức, phương trình liên quan.
  • Áp dụng các công thức, tính chất dãy số đã học.
  • Giải bài chi tiết từng bước, kiểm tra kết quả với điều kiện đã cho.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

a) Dạng 1: Tìm công thức số hạng tổng quátunu_n

  • Bước 1: Ghi các số hạng đầu tiên của dãy.
  • Bước 2: Quan sát tìm quy luật – kiểm tra xem có phải cấp số cộng (CS cộng), cấp số nhân (CS nhân) không?
  • Bước 3: Đặt giả thiết dãy số rồi tìm công thứcunu_n.

Ví dụ: Cho dãy số (un)(u_n):2,5,8,11,...2, 5, 8, 11,.... Tìmunu_n.

Giải:

  • Công said=52=3d = 5 - 2 = 3.
  • Dãy là cấp số cộng (CS cộng) có u1=2u_1 = 2,d=3d = 3.
  • Công thức tổng quát:
    un=u1+(n1)d=2+(n1)×3=3n1u_n = u_1 + (n-1)d = 2 + (n-1) \times 3 = 3n - 1

b) Dạng 2: Tính tổngSnS_ncác số hạng đầu

  • Đối với CS cộng:
    Sn=n2(u1+un)S_n = \frac{n}{2}(u_1 + u_n)hoặcSn=n2[2u1+(n1)d]S_n = \frac{n}{2}[2u_1 + (n - 1)d]
  • Đối với CS nhân:
    Sn=u1qn1q1(q<br>e1)S_n = u_1 \frac{q^n - 1}{q - 1} \quad (q <br>e 1)

Ví dụ: Dãy CS cộng có u1=3,d=5u_1 = 3, d = 5. TínhS10S_{10}.

Giải:

  • Tínhu10u_{10}:u10=3+(101)×5=48u_{10} = 3 + (10 - 1) \times 5 = 48
  • Áp dụng công thức:
    S10=102(3+48)=5×51=255S_{10} = \frac{10}{2}(3 + 48) = 5 \times 51 = 255

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

a) Cấp số cộng:
- Số hạng tổng quát:un=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)d
- Tổngnnsố hạng đầu:Sn=n2(u1+un)=n2[2u1+(n1)d]S_n = \frac{n}{2}(u_1 + u_n) = \frac{n}{2}[2u_1 + (n-1)d]

b) Cấp số nhân:
- Số hạng tổng quát:un=u1qn1u_n = u_1 q^{n-1}
- Tổngnnsố hạng đầu (nếuq<br>e1q <br>e 1):Sn=u1qn1q1S_n = u_1 \frac{q^n - 1}{q - 1}

Các kỹ thuật quan sát khác: quy nạp toán học, móc xích số học, chia dãy thành từng nhóm, biến đổi lùi/vượt chỉ số, công thức truy hồi,...

6. Các biến thể của bài toán dãy số và điều chỉnh chiến lược

Dãy tổng quát – Đề bài không chỉ dừng ở cấp số cộng/nhân mà còn có thể là dãy truy hồi, dãy xác định qua tính chất chia hết, dãy đặc biệt,...
Chiến lược điều chỉnh:

  • Nếu đầu bài cho công thức truy hồi: Áp dụng quy nạp toán học để tìm dạng tổng quát.
  • Dãy số đặc biệt: Xác định quy luật bằng thử số hạng đầu, kiểm tra với dạng dãy quen thuộc (tam giác Pascal, Fibonacci, hoán vị,...).

Ví dụ: Dãy số (un)(u_n)xác định bởiu1=1,un+1=2un+1u_1 = 1, u_{n+1} = 2u_n + 1. Hãy tìmunu_n.

Giải:

Ta có u1=1u_1 = 1,u2=2×1+1=3u_2 = 2 \times 1 + 1 = 3,u3=2×3+1=7u_3 = 2 \times 3 + 1 = 7,u4=2×7+1=15u_4 = 2 \times 7 + 1 = 15.
Dự đoánun=2n1u_n = 2^n - 1.
Chứng minh bằng quy nạp toán học.
- Bước 1:n=1n = 1,u1=211=1u_1 = 2^1 - 1 = 1(đúng)
- Bước quy nạp: Giả sử uk=2k1u_k = 2^k - 1, ta có uk+1=2uk+1=2(2k1)+1=2k+12+1=2k+11u_{k+1} = 2u_k + 1 = 2(2^k - 1) + 1 = 2^{k+1} - 2 + 1 = 2^{k+1} - 1(thỏa mãn).
Vậyun=2n1u_n = 2^n - 1.

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập: Cho dãy số (an)(a_n)xác định bởia1=3a_1 = 3,an+1=2an+4a_{n+1} = 2a_n + 4. Hãy tínhana_n.

Giải:

  • Nhận thấyana_nlà dãy số truy hồi bậc nhất.
  • Ta dự đoánana_ncó dạngA2n+BA \cdot 2^n + B.
  • Đặtan=p.2n+qa_n = p.2^n + q, thế vào công thức truy hồi:
  • an+1=2an+4    p2n+1+q=2(p2n+q)+4a_{n+1} = 2a_n + 4 \implies p \cdot 2^{n+1} + q = 2(p \cdot 2^n + q) + 4.\
    p2n+1+q=2p2n+2q+4\rightarrow p \cdot 2^{n+1} + q = 2p \cdot 2^n + 2q + 4\
    p2n+1+q=2p2n+2q+4\rightarrow p \cdot 2^{n+1} + q = 2p \cdot 2^n + 2q + 4\
    p2n+12p2n=2q+4q\rightarrow p \cdot 2^{n+1} - 2p \cdot 2^n = 2q + 4 - q\
    2p2n=q+4\rightarrow 2p \cdot 2^n = q + 4
  • So sánh hệ số,2p2plà hệ số của2n2^nnên hệ số tự do phải bằng nhau với mọinn:q+4=0    q=4q + 4 = 0 \implies q = -4
  • Tìmppbằng điều kiện đầu:a1=3p214=32p=7p=72a_1 = 3 \Rightarrow p \cdot 2^1 - 4 = 3 \Rightarrow 2p = 7 \Rightarrow p = \frac{7}{2}
  • Vậyan=722n4=72n14a_n = \frac{7}{2} \cdot 2^n - 4 = 7 \cdot 2^{n-1} - 4

Kiểm tra lại vớin=1n=1,a1=7204=74=3a_1 = 7 \cdot 2^0 - 4 = 7 - 4 = 3(đúng).

8. Bài tập thực hành

a) Cho dãy số (bn)(b_n)là cấp số cộng vớib1=6,b4=15b_1 = 6, b_4 = 15. Hãy tìm công saidd, công thứcbnb_nS10S_{10}.

b) Cho dãy CS nhân(cn)(c_n)vớic1=2c_1 = 2,c3=8c_3 = 8. Tìmqq,cnc_nvà tổngS5S_5.

c) Cho dãy(xn)(x_n)xác định:x1=2x_1 = 2,xn+1=3xn1x_{n+1} = 3x_n - 1. Tìmxnx_ndưới dạng tổng quát.

d) Cho dãy số (dn)(d_n):d1=1,d2=3,dn=dn1+dn2d_1 = 1, d_2 = 3, d_n = d_{n-1} + d_{n-2}(n \geq 3).Tıˋm. Tìmd_6$.

e) Dãy số (yn)(y_n)y1=9y_1 = 9,yn+1=yn3+2y_{n+1} = \frac{y_n}{3} + 2. Tìmy3y_3.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra lại dạng dãy (cộng, nhân, truy hồi).
  • Xác định rõ số hạng đầu, công sai, công bội.
  • Lưu ý chỉ số của số hạng đầu: Một số bài chou0u_0, có bài chou1u_1.
  • Với dãy số truy hồi, cần kiểm tra ít nhất 3-4 số hạng đầu để phán đoán quy luật.
  • Khi tính tổng nhiều số hạng lớn, nên kiểm tra kỹ lại phép tính.
  • Áp dụng đúng công thức, tránh nhầm lẫn giữa CS cộng và CS nhân.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng cấp số cộng trong cuộc sống: Giá trị thực tiễn của Bài 6 dành cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".