Blog

Hướng dẫn chiến lược giải bài toán Hàm logarit lớp 11: Cách nhận biết, giải quyết và luyện tập hiệu quả

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán về hàm logarit là một chủ đề trọng tâm trong chương trình Toán lớp 11. Dạng bài này thường xuất hiện trong đề kiểm tra, đề thi giữa kì, cuối kì và các kì thi quan trọng. Việc thành thạo giải quyết các bài toán hàm logarit giúp học sinh nắm chắc nền tảng để học tiếp các chương trình toán học bậc cao hơn. Bạn có thể luyện tập 42.226+ bài tập hàm logarit miễn phí để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Các bài toán hàm logarit xuất hiện khi đề bài chứa các biểu thức dạnglogax\log_a xhoặc các hàm như f(x)=logaxf(x) = \log_a x.
- Từ khóa thường gặp: 'logarit', 'hàm số lôgarit', 'miền xác định', 'nghiệm', 'giá trị lớn nhất – nhỏ nhất', 'tính đơn điệu'.
- So với hàm số mũ, hàm logarit có điều kiện xác định và các tính chất riêng.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Các công thức cần nhớ:
-logab=lnblna\log_a b = \frac{\ln b}{\ln a}
-loga(xy)=logax+logay\log_a (xy) = \log_a x + \log_a y
-loga(xy)=logaxlogay\log_a (\frac{x}{y}) = \log_a x - \log_a y
-logaxn=nlogax\log_a x^n = n \log_a x
- Định nghĩa và tính chất của hàm logarit.
- Kỹ năng tìm miền xác định của hàm số.
- Biết liên hệ với hàm số mũ và tham số hóa các bài toán tương đương.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc kỹ để xác định yêu cầu: tính miền xác định, tìm giá trị, chứng minh đẳng thức, xác định tính đồng biến...
- Gạch chân từ khóa, ghi lại các dữ liệu đã cho và cần tìm.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Chọn phương pháp phù hợp từng bài (biến đổi công thức, áp dụng tính đơn điệu...)
- Sắp xếp các bước giải từ đơn giản đến phức tạp.
- Dự đoán kết quả sơ bộ để kiểm tra tính hợp lý.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Áp dụng công thức, tính toán từng bước với phép biến đổi logarit.
- Kiểm tra điều kiện xác định tại mỗi bước giải.
- Đối chiếu kết quả với giả thiết và điều kiện ban đầu.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Sử dụng định nghĩa và tính chất cơ bản để biến đổi logarit.
- Sử dụng bảng biến thiên để khảo sát sự biến thiên và cực trị của hàm số logarit.
- Áp dụng trong các bài yêu cầu tìm miền xác định, cực trị, giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
- Ưu điểm: dễ hiểu, dễ áp dụng với học sinh mới học.
- Hạn chế: với bài toán phức tạp sẽ dài và đôi khi khó nhìn ra hướng giải.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Sử dụng đạo hàm để nghiên cứu tính đơn điệu của hàm logarit.
- Biến đổi logarit thành dạng mũ hoặc ngược lại để giải phương trình, bất phương trình.
- Sử dụng kỹ thuật đặt ẩn phụ, đánh giá giá trị đặc biệt để rút ngắn bước giải.
- Mẹo ghi nhớ: chú ý điều kiện xác định, sử dụng các hệ thức chuyển đổi giữa các cơ số.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Tìm tập xác định của hàm số f(x)=log2(x3)f(x) = \log_{2}(x-3).

Lời giải:

- Điều kiện xác định:x3>0x-3 > 0ightarrowx>3x > 3.

Vậy tập xác định là D=(3,+)D = (3, +\infty).

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Giải phương trìnhlog3(x24x+3)=2\log_3(x^2-4x+3) = 2.

Lời giải:

+ Điều kiện:x24x+3>0(x1)(x3)>0x<1x^2-4x+3 > 0 \Leftrightarrow (x-1)(x-3) > 0 \Leftrightarrow x < 1hoặcx>3x > 3.

+ Biến đổi phương trình:log3(x24x+3)=2x24x+3=9\log_3(x^2-4x+3) = 2 \Leftrightarrow x^2-4x+3 = 9.

+ Giải:x24x+3=9x24x6=0x^2 - 4x + 3 = 9 \Leftrightarrow x^2 - 4x -6 = 0.

Ta có:Δ=(4)241(6)=16+24=40\Delta = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-6) = 16 + 24 = 40.

x1=4+402=2+10x_1 = \frac{4 + \sqrt{40}}{2} = 2 + \sqrt{10}; x2=210x_2 = 2 - \sqrt{10}. So sánh điều kiện xác định:

- 2+10>32 + \sqrt{10} > 3(thỏa điều kiện)
-210<12 - \sqrt{10} < 1 (thỏa điều kiện)

Vậy nghiệm phương trình là x=2+10x = 2 + \sqrt{10}x=210x = 2 - \sqrt{10}.

So sánh hai cách giải: cách 1 dùng trực tiếp định nghĩa, cách 2 có thể biến đổi sang logarit khác hoặc đặt ẩn phụ nếu phức tạp hơn.

6. Các biến thể thường gặp

- Hàm logarit nhiều tầng:loga(logbx)\log_a(\log_b x), cần xác định điều kiện cẩn thận.
- Kết hợp với các phép toán đại số phức tạp, bất phương trình logarit, logarit với tham số.

- Chiến lược: kiểm tra kỹ điều kiện xác định, tách nhỏ bài toán và xét từng trường hợp. Mẹo: với logarit nhiều biến, thử đặt biến phụ.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Bỏ qua điều kiện xác định của logarit.
- Biến đổi nhầm lẫn giữa logarit và lũy thừa.
- Khắc phục: luôn bắt đầu bằng xác định điều kiện, ôn lại lý thuyết trước khi áp dụng.

7.2 Lỗi về tính toán

- Nhầm dấu khi giải phương trình bậc hai.
- Thiếu kiểm tra lại các điều kiện xác định.
- Cách kiểm tra: thay lại kết quả vào đề, đối chiếu cả điều kiện xác định lẫn kết luận cuối cùng.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể luyện tập 42.226+ bài tập cách giải Hàm logarit miễn phí, không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức. Theo dõi tiến độ, đánh giá kết quả và cải thiện kỹ năng từng ngày ngay trên hệ thống online của chúng tôi.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Ôn lý thuyết, luyện các bài xác định miền xác định logarit.
- Tuần 2: Giải bài tập phương trình logarit cơ bản và nâng cao.
- Tuần 3: Luyện các bài tổng hợp, biến thể và kiểm tra thử.
- Mục tiêu: tự tin giải mọi dạng bài về Hàm logarit lớp 11.
- Đánh giá tiến độ bằng việc kiểm tra mức độ chính xác, số bài làm thành công tăng dần qua từng tuần.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".