Blog

Chiến Lược Giải Bài Toán Phép Chiếu Vuông Góc Của Điểm, Đoạn Thẳng Lên Mặt Phẳng (Toán 11)

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán về phép chiếu vuông góc của điểm, đoạn thẳng lên mặt phẳng là một chủ đề quan trọng trong chương Hình học không gian lớp 11. Dạng toán này thường xuất hiện trong các đề kiểm tra, đề thi giữa kì, cuối kì cũng như đề thi THPT Quốc gia với tần suất cao. Học tốt chủ đề này giúp học sinh thành thạo các kỹ năng không gian và mở rộng liên hệ đến các bài toán liên quan đến góc, khoảng cách trong không gian. Đặc biệt, bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập trực tuyến giúp nâng cao kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Dấu hiệu: đề bài nhắc đến phép chiếu vuông góc, hình chiếu, khoảng cách, đoạn vuông góc với mặt phẳng.

- Từ khóa quan trọng: chiếu vuông góc, hình chiếu, đoạn vuông góc, song song miền, mặt phẳng, điểm, đoạn thẳng, tọa độ không gian.

- Phân biệt với dạng khác: Dạng này tập trung vào việc xác định hình chiếu vuông góc thay vì tính trực tiếp góc, khoảng cách hoặc quan hệ song song/ vuông góc tổng quát.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Công thức: Công thức tính hình chiếu vuông góc của điểm lên mặt phẳng, đoạn thẳng lên mặt phẳng. Công thức khoảng cách giữa điểm và mặt phẳng:

d(M,(P))=AxM+ByM+CzM+DA2+B2+C2d(M, (P)) = \frac{|Ax_M + By_M + Cz_M + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}

- Kỹ năng: Kỹ năng dựng hình phụ, xác định giao tuyến, sử dụng phương pháp hình học giải tích trong không gian.
- Liên hệ: Các bài toán về khoảng cách, góc trong không gian, bài toán đồng phẳng.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc kỹ đề, gạch chân từ khóa về phép chiếu vuông góc.
- Xác định dữ kiện cho sẵn: vị trí điểm, đoạn thẳng, phương trình mặt phẳng...
- Xác định rõ phần cần tìm (hình chiếu, độ dài đoạn chiếu, phương trình hoặc tọa độ điểm chiếu...)

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Chọn phương pháp hình học phẳng hay hình học tọa độ phù hợp với bài toán.
- Vẽ hình minh họa nếu cần.
- Dự đoán được kết quả để kiểm tra, chọn hướng đi hợp lý cho các bước giải tiếp theo.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Thực hiện các bước tính toán đúng công thức và trình bày logic từng bước.
- Kiểm tra xem điểm chiếu có nằm trên mặt phẳng chưa; kiểm tra độ dài hình chiếu so với đoạn gốc hợp lý chưa.
- Đối chiếu kết quả nhận được với dự đoán ban đầu.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Sử dụng phương pháp dựng đường thẳng vuông góc từ điểm (hoặc từ đoạn thẳng) xuống mặt phẳng cần tìm hình chiếu.
- Ưu điểm: Dễ hiểu, minh họa hình vẽ rõ ràng, áp dụng được cho nhiều bài.
- Hạn chế: Đôi khi dài dòng nếu bài toán phức tạp, hoặc dữ kiện cho dưới dạng tọa độ.
- Nên dùng khi bài toán ở mức nhận biết hoặc tính toán thuần hình học truyền thống.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Áp dụng hình học giải tích: Đưa các điểm, mặt phẳng về hệ trục tọa độ, dùng công thức vector để xác định điểm chiếu, đoạn chiếu và độ dài hình chiếu.
- Kỹ thuật giải nhanh: Tận dụng công thức vector, rút ngắn các bước dựng hình phụ không cần thiết. Khi có phương trình mặt phẳng dạngAx+By+Cz+D=0Ax + By + Cz + D=0và tọa độ điểmM(x0,y0,z0)M(x_0,y_0,z_0), vận dụng công thức:

MP=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2(A,B,C)\vec{MP} = -\frac{Ax_0 + By_0 + Cz_0 + D}{A^2+B^2+C^2}(A,B,C)

- Mẹo nhớ: Thuộc lòng công thức chuyển điểm xuống mặt phẳng qua phép chiếu, luôn kiểm tra điểm kết quả có thuộc mặt phẳng không.
- Ưu điểm: Giải nhanh, chính xác, phù hợp các bài khó, bài thi trắc nghiệm.
- Hạn chế: Đòi hỏi học sinh nắm vững hình học giải tích.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

- Đề bài: Cho điểmA(1,2,3)A(1,2,3)và mặt phẳng(P):2xy+2z5=0(P): 2x - y + 2z - 5 = 0. Hãy tìm tọa độ hình chiếu vuông góc củaAAlên(P)(P).

- Phân tích: Dùng công thức chiếu điểmM(x0,y0,z0)M(x_0, y_0, z_0)lên mặt phẳngAx+By+Cz+D=0Ax + By + Cz + D = 0.

- Lời giải:

Giả sử HHlà hình chiếu củaAA. Ta có:AH=λ(2,1,2)\vec{AH} = \lambda (2, -1, 2)
(H(Hthuộc mặt phẳngP)P)nên:
2(xH)(yH)+2(zH)5=02(x_H) - (y_H) + 2(z_H) - 5 = 0
ThayxH=1+2λ,yH=2λ,zH=3+2λx_H = 1 + 2\lambda, y_H = 2 - \lambda, z_H = 3 + 2\lambdavào, ta có:
2(1+2λ)[2λ]+2(3+2λ)5=02(1 + 2\lambda) - [2 - \lambda] + 2(3 + 2\lambda) - 5 = 0
2+4λ2+λ+6+4λ5=02 + 4\lambda - 2 + \lambda + 6 + 4\lambda - 5 = 0
4λ+λ+4λ=9λ,22+65=14\lambda + \lambda + 4\lambda = 9\lambda, 2-2+6-5=1
9λ+1=0λ=199\lambda + 1 = 0 \Rightarrow \lambda = -\frac{1}{9}
VậyxH=1+2<em>(1/9)=12/9=7/9x_H = 1 + 2<em>(-1/9) = 1 - 2/9 = 7/9
yH=2(1/9)=2+1/9=19/9y_H = 2 - (-1/9) = 2 + 1/9 = 19/9
zH=3+2</em>(1/9)=32/9=25/9z_H = 3 + 2</em>(-1/9) = 3 - 2/9 = 25/9
Vậy hình chiếuHHcó tọa độ (79;199;259)\left(\frac{7}{9}; \frac{19}{9}; \frac{25}{9}\right).

5.2 Bài tập nâng cao

- Đề bài: Cho đoạn thẳngABABvớiA(0,1,2)A(0,1,2),B(2,3,4)B(2,3,4). Tính độ dài hình chiếu củaABABlên mặt phẳng(P):x+y+z=0(P): x + y + z = 0.

- Cách 1: Dùng hình học giải tích, xác định hình chiếuA,BA', B'rồi tínhABA'B'.
- Cách 2: Tính độ dài hình chiếu bằng công thứcABcosα|AB|\cos \alphavớiα\alphalà góc giữa vectorAB\vec{AB}và mặt phẳng(P)(P).

- Ưu điểm của từng cách: Cách 1 chi tiết, phù hợp khi cần tọa độ; Cách 2 nhanh hơn nếu chỉ hỏi độ dài.

6. Các biến thể thường gặp

- Biến thể cho điểm bằng tọa độ, hoặc đoạn thẳng không vuông góc với mặt phẳng.

- Yêu cầu tính hình chiếu, độ dài hình chiếu, hoặc liên hợp với bài toán song song, vuông góc.

- Mẹo: Khi đề bài thay đổi, cần kiểm tra lại tính vuông góc và xác định lại tọa độ điểm hoặc đoạn chiếu.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Nhầm lẫn giữa phép chiếu vuông góc và phép chiếu xuyên tâm.

- Áp dụng sai công thức, không kiểm tra điều kiện vuông góc.

- Cách khắc phục: Luôn xác định lại hướng chiếu vuông góc, kiểm soát phương pháp giải ngay từ đầu.

7.2 Lỗi về tính toán

- Lỗi cộng trừ sai, thay nhầm vào công thức.

- Làm tròn số quá sớm, dẫn đến đáp án sai lệch.

- Cách kiểm tra: Đối chiếu đáp án, thử thay kết quả ngược lại vào đề, kiểm tra có thuộc mặt phẳng chưa.

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Phép chiếu vuông góc của điểm, đoạn thẳng lên mặt phẳng miễn phí để rèn luyện kỹ năng.
- Không cần đăng ký, bắt đầu ngay!
- Theo dõi tiến độ học tập, xác định điểm mạnh, điểm yếu để cải thiện hiệu quả.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Lịch ôn tập: Mỗi tuần dành 1-2 buổi luyện tập riêng cho chủ đề chiếu vuông góc.
- Mục tiêu: Nắm vững cách giải bài toán phép chiếu vuông góc, áp dụng linh hoạt các phương pháp.
- Đánh giá tiến bộ: Tự làm lại các bài đã làm sai, ghi chép lỗi thường gặp, sử dụng chức năng kiểm tra tiến độ trên hệ thống.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".