Chiến lược giải bài toán Sử dụng công thức cộng, trừ, nhân đôi (Toán lớp 11)
1. Giới thiệu về dạng bài toán
Dạng toán "Sử dụng công thức cộng, trừ, nhân đôi" thường gặp nhiều trong chương trình Toán lớp 11, nhất là ở phần lượng giác. Đặc điểm nổi bật của dạng này là yêu cầu biến đổi các biểu thức lượng giác dùng những công thức sau:
- Công thức cộng: , ,
- Công thức nhân đôi: , ,
Dạng bài này xuất hiện với tần suất cao trong các bài kiểm tra, đề thi giữa kỳ và cuối kỳ, thậm chí cả trong đề thi THPT quốc gia. Nó đóng vai trò nền tảng cho rất nhiều dạng toán lượng giác nâng cao khác, giúp học sinh củng cố kỹ năng biến đổi biểu thức, giải phương trình và bất phương trình lượng giác. Học sinh có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226 bài tập ngay trên nền tảng của chúng tôi!
2. Phân tích đặc điểm bài toán
2.1 Nhận biết dạng bài
- Dấu hiệu đặc trưng: Có biểu thức dạng , , , ,...
- Từ khóa: “Chứng minh đẳng thức”, “Tính giá trị”, “Rút gọn biểu thức”, “Giải phương trình sử dụng lượng giác”.
- Khác biệt: Dạng này không sử dụng công thức hạ bậc hay biến tổng thành tích mà dùng các công thức cộng - trừ - nhân đôi.
2.2 Kiến thức cần thiết
- Công thức lượng giác cơ bản:
- \sin(a \pm b) = \sin a \cos b \pm \cos a \sin b <br><span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mi>cos</mi><mo></mo><mo stretchy="false">(</mo><mi>a</mi><mo>±</mo><mi>b</mi><mo stretchy="false">)</mo><mo>=</mo><mi>cos</mi><mo></mo><mi>a</mi><mi>cos</mi><mo></mo><mi>b</mi><mo>∓</mo><mi>sin</mi><mo></mo><mi>a</mi><mi>sin</mi><mo></mo><mi>b</mi></mrow><annotation encoding="application/x-tex">\cos(a \pm b) = \cos a \cos b \mp \sin a \sin b</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:1em;vertical-align:-0.25em;"></span><span class="mop">cos</span><span class="mopen">(</span><span class="mord mathnormal">a</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">±</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:1em;vertical-align:-0.25em;"></span><span class="mord mathnormal">b</span><span class="mclose">)</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7778em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mop">cos</span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mord mathnormal">a</span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mop">cos</span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mord mathnormal">b</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">∓</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6944em;"></span><span class="mop">sin</span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mord mathnormal">a</span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mop">sin</span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mord mathnormal">b</span></span></span></span></span><br> \tan(a \pm b) = \frac{\tan a \pm \tan b}{1 \mp \tan a \tan b} <span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mo><</mo><mi>b</mi><mi>r</mi><mo>></mo></mrow><annotation encoding="application/x-tex"><br></annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.5782em;vertical-align:-0.0391em;"></span><span class="mrel"><</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7335em;vertical-align:-0.0391em;"></span><span class="mord mathnormal">b</span><span class="mord mathnormal" style="margin-right:0.02778em;">r</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">></span></span></span></span></span> \sin 2a = 2\sin a \cos a <br><span class="math-inline"><span class="katex"><span class="katex-mathml"><math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML"><semantics><mrow><mi>cos</mi><mo></mo><mn>2</mn><mi>a</mi><mo>=</mo><mn>2</mn><msup><mrow><mi>cos</mi><mo></mo></mrow><mn>2</mn></msup><mi>a</mi><mo>−</mo><mn>1</mn><mo>=</mo><mn>1</mn><mo>−</mo><mn>2</mn><msup><mrow><mi>sin</mi><mo></mo></mrow><mn>2</mn></msup><mi>a</mi></mrow><annotation encoding="application/x-tex">\cos 2a = 2\cos^2 a - 1 = 1 - 2\sin^2 a</annotation></semantics></math></span><span class="katex-html" aria-hidden="true"><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mop">cos</span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mord">2</span><span class="mord mathnormal">a</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8974em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mord">2</span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mop"><span class="mop">cos</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8141em;"><span style="top:-3.063em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mord mathnormal">a</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">−</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.6444em;"></span><span class="mord">1</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span><span class="mrel">=</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2778em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.7278em;vertical-align:-0.0833em;"></span><span class="mord">1</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span><span class="mbin">−</span><span class="mspace" style="margin-right:0.2222em;"></span></span><span class="base"><span class="strut" style="height:0.8719em;"></span><span class="mord">2</span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mop"><span class="mop">sin</span><span class="msupsub"><span class="vlist-t"><span class="vlist-r"><span class="vlist" style="height:0.8719em;"><span style="top:-3.1208em;margin-right:0.05em;"><span class="pstrut" style="height:2.7em;"></span><span class="sizing reset-size6 size3 mtight"><span class="mord mtight">2</span></span></span></span></span></span></span></span><span class="mspace" style="margin-right:0.1667em;"></span><span class="mord mathnormal">a</span></span></span></span></span><br> \tan 2a = \frac{2\tan a}{1 - \tan^2 a}
- Kỹ năng tính toán cẩn thận, đặc biệt khi biến đổi dấu.
- Sự liên hệ giữa các công thức, chuyển đổi giữa sin, cos, tan bằng cách sử dụng các hệ thức phụ.
3. Chiến lược giải quyết tổng thể
3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài
- Đọc kỹ từng câu, xác định dạng biểu thức lượng giác có mặt.
- Đánh dấu dữ liệu cho và yêu cầu cần tìm.
- Tìm các chỉ dẫn về loại công thức cần sử dụng.
3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải
- Lựa chọn công thức phù hợp với từng biểu thức.
- Tính toán các bước trung gian, sắp xếp trình tự hợp lý.
- Dự đoán kết quả sơ bộ để đối chiếu khi hoàn thành.
3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán
- Thay thế từng biểu thức bằng công thức phù hợp.
- Tính toán từng bước, đảm bảo đúng dấu và hệ số.
- Đối chiếu lại kết quả sơ bộ và kiểm tra logic toàn bài.
4. Các phương pháp giải chi tiết
4.1 Phương pháp cơ bản
- Áp dụng trực tiếp công thức cộng, trừ, nhân đôi với từng thành phần của biểu thức.
- Ưu điểm: Phù hợp cho bài cơ bản, diễn giải rõ ràng từng bước, ít mắc lỗi.
- Hạn chế: Đôi khi làm bài dài dòng, mất thời gian với biểu thức phức tạp.
- Sử dụng khi đề yêu cầu biến đổi cơ bản, hoặc khi mới làm quen.
4.2 Phương pháp nâng cao
- Sử dụng các mẹo rút gọn: Nhận ra các cặp biểu thức đối xứng, dùng phương pháp đặt ẩn phụ.
- Tận dụng tính chất tuần hoàn, tính chẵn lẻ của hàm lượng giác để rút gọn.
- Ghi nhớ một số công thức biến đổi nhanh như
Áp dụng khi bài yêu cầu rút gọn nhanh, phương trình phức tạp hoặc cần kỹ thuật đối xứng.
5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết
5.1 Bài tập cơ bản
Đề bài: Rút gọn biểu thức .
Lời giải:
Ta có .
Nên .
Giải thích: Áp dụng công thức nhân đôi cho , sau đó đặt nhân tử chung .
5.2 Bài tập nâng cao
Đề bài: Chứng minh .
Cách 1:
Ta có vì .
Lại có .
Vậy .
Cách 2:
Có thể dùng công thức nhân đôi:
hay để biến đổi về cùng biểu thức.
So sánh: Cách 1 dùng khai triển hiệu hai bình phương, diễn giải ngắn gọn; cách 2 phù hợp khi đề phức tạp hơn.
6. Các biến thể thường gặp
- Dạng biểu thức có thêm dấu trừ/tổng: .
- Kết hợp với phương trình lượng giác: Giải phương trình dạng ,...
- Lồng ghép nhân đôi, cộng trừ cùng lúc.
- Điều chỉnh chiến lược: Xác định rõ từng công thức cần dùng, ưu tiên rút gọn từ trong ra ngoài.
7. Lỗi phổ biến và cách tránh
7.1 Lỗi về phương pháp
- Chọn không đúng công thức dẫn đến biến đổi sai.
- Dùng nhầm dấu cộng/trừ trong công thức.
- Cách khắc phục: Chú ý học thuộc đúng công thức, gạch chân dấu cộng/trừ để nhắc nhở bản thân.
7.2 Lỗi về tính toán
- Lầm dấu khi biến đổi (ví dụ sai thành).
- Lỗi cộng-trừ sai hoặc viết thiếu hệ số.
- Cách kiểm tra: Sau khi tính, thử thay số vào (như ) để kiểm chứng kết quả.
8. Luyện tập miễn phí ngay
Hãy truy cập 42.226+ bài tập cách giải Sử dụng công thức cộng, trừ, nhân đôi miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức! Bạn có thể theo dõi tiến độ cá nhân, đánh giá sự tiến bộ và cải thiện kỹ năng giải toán lượng giác mỗi ngày.
9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả
- Lịch trình tuần:
- Tuần 1: Ôn công thức cộng, trừ, nhân đôi, làm 10 bài tập cơ bản mỗi ngày.
- Tuần 2: Luyện tập nâng cao, giải tối thiểu 5 bài phức tạp kết hợp nhiều công thức/ngày.
- Tuần 3: Kiểm tra bản thân bằng đề luyện tổng hợp.
- Mục tiêu: Thành thạo 100% công thức, không sai kỹ thuật biến đổi.
- Đánh giá tiến bộ: Làm lại các bài đã sai, thực hành đối chiếu đáp án, nhận xét cải thiện qua từng tuần.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại