Blog

Chiến lược giải bài toán tính giới hạn của dãy số vô hạn cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán tính giới hạn của dãy số vô hạn

Tính giới hạn của dãy số vô hạn là một chủ đề quan trọng trong chương trình toán lớp 11. Đây là nền tảng giúp học sinh hiểu sâu hơn về giải tích, mở đầu cho các khái niệm về hàm số liên tục, đạo hàm, tích phân và ứng dụng trong các lớp cao hơn cũng như trong thi THPT Quốc gia. Giới hạn của dãy số phản ánh hành vi của dãy khi số lượng phần tử tiến tới vô hạn (thường ký hiệunn \to \infty).

2. Đặc điểm của bài toán tính giới hạn của dãy số

  • Dãy số thường được cho dưới dạng tổng quátunu_ntheonn.
  • Dãy có thể là dạng dãy phân số, căn thức, hàm lượng giác hoặc kết hợp nhiều kiểu.
  • Kết quả giới hạn có thể là một số hữu hạn,++\infty,-\inftyhoặc không tồn tại.
  • Thường gặp các dạng vô định như \frac{\infty}{\infty},00\frac{0}{0},11^\infty,000^0,...

3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán tính giới hạn dãy số

Để giải bài toán giới hạn dãy số vô hạn, bạn nên:

  1. Xác định dạng của dãy số: phân số, căn bậc hai, lũy thừa, tổng,...
  2. Nhận diện dạng vô định (nếu có) để chọn hướng giải thích hợp.
  3. Sử dụng các công thức, định lý, kỹ thuật phù hợp: chia cả tử và mẫu cho bậc cao nhất, khai triển Taylor, rút gọn, sử dụng lý thuyết so sánh, định lý squeeze, quy tắc L'Hospital (với hàm số liên tục).
  4. Tính toán cẩn thận, lý luận chặt chẽ các bước để tránh các lỗi sai.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Dưới đây là hướng dẫn từng bước với ví dụ minh họa để học sinh lớp 11 dễ hiểu:

Ví dụ 1: Tính giới hạn của dãy số phân thức

Cho dãy số un=2n2+3n1n2+n+1u_n = \frac{2n^2 + 3n - 1}{n^2 + n + 1}. Tínhlimnun\lim\limits_{n \to \infty} u_n.

Bước 1: Xác định bậc cao nhất của tử và mẫu là n2n^2.

Bước 2: Chia cả tử và mẫu chon2n^2:

<br/>limn2n2+3n1n2+n+1=<br/>limn2+3n1n21+1n+1n2<br/><br />\lim_{n \to \infty} \frac{2n^2 + 3n - 1}{n^2 + n + 1} = <br />\lim_{n \to \infty} \frac{2 + \frac{3}{n} - \frac{1}{n^2}}{1 + \frac{1}{n} + \frac{1}{n^2}} <br />

Bước 3: Khinn \to \inftythì 3n,1n,1n2\frac{3}{n}, \frac{1}{n}, \frac{1}{n^2} đều tiến về 0.

Bước 4: Kết luận:

<br/>limnun=21=2<br/><br />\lim_{n \to \infty} u_n = \frac{2}{1} = 2<br />

Ví dụ 2: Tính giới hạn dãy số dạng căn thức

Cho dãy vn=n2+nnv_n = \sqrt{n^2 + n} - n. Tính limnvn\lim\limits_{n \to \infty} v_n.

Bước 1: Nhận thấy trực tiếp thaynn \to \inftythì cả hai số hạng đều đến vô cực, đây là dạng vô định\infty - \infty.

Bước 2: Rút gọn bằng cách nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp:

<br/>vn=(n2+nn)n2+n+nn2+n+n=(n2+n)n2n2+n+n=nn2+n+n<br/><br />v_n = (\sqrt{n^2 + n} - n) \cdot \frac{\sqrt{n^2 + n} + n}{\sqrt{n^2 + n} + n} = \frac{(n^2 + n) - n^2}{\sqrt{n^2 + n} + n} = \frac{n}{\sqrt{n^2 + n} + n}<br />

Bước 3: Chia cả tử và mẫu chonn:

<br/>nn2+n+n=11+1n+1<br/><br />\frac{n}{\sqrt{n^2 + n} + n} = \frac{1}{\sqrt{1 + \frac{1}{n}} + 1}<br />

Bước 4: Khinn \to \infty,1n0\frac{1}{n} \to 0nên:

Hình minh họa: Đồ thị giá trị của dãy số <span class= un=2n2+3n1n2+n+1u_n=\dfrac{2n^2+3n-1}{n^2+n+1} theo nn từ 1 đến 50 và minh họa đường thẳng giới hạn \lim_{n\to\infty}u_n=2 " title="Hình minh họa: Đồ thị giá trị của dãy số un=2n2+3n1n2+n+1u_n=\dfrac{2n^2+3n-1}{n^2+n+1} theo nn từ 1 đến 50 và minh họa đường thẳng giới hạn \lim_{n\to\infty}u_n=2 " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị giá trị của dãy số un=2n2+3n1n2+n+1u_n=\dfrac{2n^2+3n-1}{n^2+n+1} theo nn từ 1 đến 50 và minh họa đường thẳng giới hạn \lim_{n\to\infty}u_n=2
Hình minh họa: Đồ thị minh họa quá trình hội tụ của dãy số aₙ = 1/n về 0 và bₙ = n/(n+1) về 1 khi n tiến đến vô cực
Đồ thị minh họa quá trình hội tụ của dãy số aₙ = 1/n về 0 và bₙ = n/(n+1) về 1 khi n tiến đến vô cực
Hình minh họa: Đồ thị các giá trị của dãy <span class= v_n = \sqrt{n^2 + n} - n khi nn tăng dần từ 1 đến 1000, minh họa rõ xu hướng tiến tới giới hạn \displaystyle\lim_{n\to\infty}v_n = 0.5 ." title="Hình minh họa: Đồ thị các giá trị của dãy v_n = \sqrt{n^2 + n} - n khi nn tăng dần từ 1 đến 1000, minh họa rõ xu hướng tiến tới giới hạn \displaystyle\lim_{n\to\infty}v_n = 0.5 ." class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị các giá trị của dãy v_n = \sqrt{n^2 + n} - n khi nn tăng dần từ 1 đến 1000, minh họa rõ xu hướng tiến tới giới hạn \displaystyle\lim_{n\to\infty}v_n = 0.5 .

<br/>limnvn=11+1=12<br/><br />\lim_{n \to \infty} v_n = \frac{1}{1 + 1} = \frac{1}{2}<br />

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ khi tính giới hạn dãy số

  • Nếuq<1|q| < 1:limnqn=0\lim\limits_{n \to \infty} q^n = 0.
  • Nếuq>1|q| > 1:limnqn=\lim\limits_{n \to \infty} q^n = \infty(hoặc-\inftytùy dấuqq).
  • limnankbnm=0\lim\limits_{n \to \infty} \frac{a n^k}{b n^m} = 0nếuk<mk < m; bằngab\frac{a}{b}nếuk=mk=m; và là ++\inftyhoặc-\inftynếuk>mk>m.
  • limnan=1\lim\limits_{n \to \infty} \sqrt[n]{a} = 1vớia>0a > 0.
  • Kỹ thuật nhân liên hợp: cho các dạng AnBn\sqrt{A_n} - \sqrt{B_n}.
  • Định lý squeeze (kẹp): Nếuanbncna_n \leq b_n \leq c_nliman=limcn=llimbn=l\lim a_n = \lim c_n = l \Rightarrow \lim b_n = l.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

Tùy vào dạng dãy, cần áp dụng các kỹ thuật sau:

  • - Dãy số lũy thừa: Áp dụng tính chất lũy thừa lớn nhất/lũy thừa nhỏ nhất.
  • - Dãy căn thức: Dùng phương pháp nhân liên hợp, chia cả tử và mẫu chonn.
  • - Dãy số có dạng vô định: Điều chỉnh cách biến đổi hoặc áp dụng định lý kẹp.
  • - Dãy kết hợp hàm lượng giác, logarit: Sử dụng công thức cơ bản và tính chất hàm số.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài toán: Tínhlimn3n3+24n3n+5\lim\limits_{n \to \infty} \frac{3n^3 + 2}{4n^3 - n + 5}.

  1. Xác định bậc cao nhất:n3n^3
  2. Chia cả tử và mẫu chon3n^3:
  3. limn3n3+24n3n+5=limn3+2n341n2+5n3\lim_{n \to \infty} \frac{3n^3 + 2}{4n^3 - n + 5} = \lim_{n \to \infty} \frac{3 + \frac{2}{n^3}}{4 - \frac{1}{n^2} + \frac{5}{n^3}}
  4. Khinn \to \infty, các phân thức chứann ở mẫu đều tiến về 0:
    limn3+04+0+0=34\lim_{n \to \infty} \frac{3 + 0}{4 + 0 + 0} = \frac{3}{4}

8. Bài tập thực hành tự luyện

  • 1. Tính:limn2n2+15n23n\lim\limits_{n \to \infty} \frac{2n^2 + 1}{5n^2 - 3n}
  • 2. Tính: limnn2+2nn\lim\limits_{n \to \infty} \sqrt{n^2 + 2n} - n
  • 3. Tính:limn5n3n+4n\lim\limits_{n \to \infty} \frac{5^n}{3^n + 4^n}
  • 4. Tính:limn(1+1n)n\lim\limits_{n \to \infty} \left(1 + \frac{1}{n}\right)^n

9. Mẹo và lưu ý khi làm bài tập tính giới hạn dãy số

  • Luôn kiểm tra xem dãy thuộc dạng nào trước khi áp dụng công thức.
  • Cẩn thận khi rút gọn, tránh sai sót trong tính toán.
  • Chia cả tử và mẫu cho bậc cao nhất để nhận diện giới hạn đúng cách.
  • Với dãy căn thức, dùng liên hợp hoặc chia chonn.
  • Nếu dãy số phức tạp, thử ước lượng hoặc bóp chặt theo định lý kẹp.

Tổng kết

Bài toán "tính giới hạn của dãy số vô hạn" là kỹ năng quan trọng cho học sinh lớp 11, đặt nền móng cho giải tích hiện đại. Tuân thủ các bước trình bày và luyện tập với đa dạng dạng bài sẽ giúp học sinh tự tin đạt điểm cao trong kiểm tra cũng như thi THPT Quốc gia.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong cuộc sống: Từ lớp học đến thực tiễn

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".