Blog

Chiến lược giải phương trình lượng giác dạng cơ bản lớp 11: Hướng dẫn chi tiết và luyện tập

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về phương trình lượng giác dạng cơ bản

Phương trình lượng giác là một trong những chủ đề quan trọng đối với học sinh lớp 11 và xuyên suốt các chương trình ôn luyện sau này. Đặc biệt, giải phương trình lượng giác dạng cơ bản là bước đầu giúp học sinh nắm vững kỹ năng giải các phương trình phức tạp hơn trong các kỳ thi và cuộc sống thực tiễn. Thành thạo dạng toán này sẽ giúp bạn phát triển tư duy logic, khả năng nhận diện và vận dụng các công thức lượng giác căn bản.

2. Đặc điểm của phương trình lượng giác cơ bản

Phương trình lượng giác dạng cơ bản thường là các phương trình chỉ chứa một loại hàm lượng giác (sin, cos, tan, cot) với một ẩn (thường là xx). Một số dạng điển hình bao gồm:

  • sinx=ax = a
  • cosx=ax = a
  • tanx=ax = a
  • cotx=ax = a

Trong đó,aathường là một hằng số cho trước. Đặc trưng của các phương trình này là biểu thức chứaxxcó thể được cô lập đơn giản, sau đó giải thông qua việc nhớ các giá trị đặc biệt hoặc công thức nghiệm dạng tổng quát.

3. Chiến lược tổng thể để giải phương trình lượng giác cơ bản

  1. Đưa về dạng chuẩn của một hàm lượng giác (ví dụ: sinx=ax = a)
  2. Xét điều kiện của nghiệm (xác định khoảng giá trị củaaa để phương trình có nghiệm)
  3. Áp dụng công thức nghiệm tổng quát tương ứng với từng hàm lượng giác
  4. Tìm tất cả các nghiệm thuộc miền xác định hoặc theo yêu cầu đề bài (thường là nghiệm tổng quát hoặc nghiệm thuộc một khoảng, đoạn cụ thể)

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

4.1. Dạng 1: Giải phương trình sinx=ax = a

Điều kiện:1a1-1 a 1.

Công thức nghiệm tổng quát:

<br/>sinx=ax=arcsin(a)+k2<!LATEXPROCESSED1755279082981></p><p>gorx=(arcsin(a))+k2(kb)<br/><br />sin x = a x = arcsin(a) + k2<!--LATEX_PROCESSED_1755279082981--></p><p>gor x = (- arcsin(a)) + k2\quad(k b )<br />

gor x = (- arcsin(a)) + k2\quad(k b )
$

Ví dụ 1: Giải phương trình sinx=12x = \frac{1}{2}

Giải:
Ta có arcsin(12)=π6arcsin\left(\frac{1}{2}\right) = \frac{\pi}{6}

Vậy nghiệm tổng quát là:

<br/>x1=π6+k2π<br/><br />x_1 = \frac{\pi}{6} + k2\pi<br />
<br/>x2=ππ6+k2π=5π6+k2π<br/><br />x_2 = \pi - \frac{\pi}{6} + k2\pi = \frac{5\pi}{6} + k2\pi<br />
VớikZk \in \mathbb{Z}

4.2. Dạng 2: Giải phương trình cosx=ax = a

Điều kiện:1a1-1 a 1.

Công thức nghiệm tổng quát:

<br/>cosx=ax=±arccos(a)+k2π(kZ)<br/><br />cos x = a x = \pm \\arccos(a) + k2\pi \quad(k \in \mathbb{Z})<br />

Ví dụ 2: Giải phương trình cosx=12x = \frac{1}{2}

Giải:

arccos(12)=π3\\arccos\left(\frac{1}{2}\right) = \frac{\pi}{3}
.

Vậy nghiệm tổng quát là:
<br/>x1=π3+k2π<br/><br />x_1 = \frac{\pi}{3} + k2\pi<br />
<br/>x2=π3+k2π=5π3+k2π(vıˋ5π3=2ππ3)<br/><br />x_2 = -\frac{\pi}{3} + k2\pi = \frac{5\pi}{3} + k2\pi\quad (vì \frac{5\pi}{3} = 2\pi - \frac{\pi}{3})<br />
VớikZk \in \mathbb{Z}

4.3. Dạng 3: Giải phương trình tanx=ax = a

Điều kiện:aRa \in \mathbb{R}

Công thức nghiệm tổng quát:

<br/>tanx=a    x=arctan(a)+kπ(kZ)<br/><br />tan x = a \implies x = \\arctan(a) + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})<br />

Ví dụ 3: Giải phương trình tanx=1x = 1

Giải:

arctan(1)=π4\\arctan(1) = \frac{\pi}{4}

Vậy nghiệm tổng quát là:
<br/>x=π4+kπ,(kZ)<br/><br />x = \frac{\pi}{4} + k\pi, \quad (k \in \mathbb{Z})<br />

4.4. Dạng 4: Giải phương trình cotx=ax = a

Điều kiện:aRa \in \mathbb{R}

Công thức nghiệm tổng quát:

<br/>cotx=a    x=arccot(a)+kπ(kZ)<br/><br />cot x = a \implies x = \\arccot(a) + k\pi \quad(k \in \mathbb{Z})<br />

Ví dụ 4: Giải phương trình cotx=1x = 1

Giải:

arccot(1)=π4\\arccot(1) = \frac{\pi}{4}

Vậy nghiệm tổng quát là:
<br/>x=π4+kπ,(kZ)<br/><br />x = \frac{\pi}{4} + k\pi, \quad(k \in \mathbb{Z})<br />

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • sinx=a    x=arcsin(a)+k2πsin x = a \implies x = \\arcsin(a) + k2\pi
    hoặc
    x=πarcsin(a)+k2πx = \pi - \\arcsin(a) + k2\pi
  • cosx=a    x=arccos(a)+k2πcos x = a \implies x = \\arccos(a) + k2\pi
    hoặc
    x=arccos(a)+k2πx = -\\arccos(a) + k2\pi
  • tanx=a    x=arctan(a)+kπtan x = a \implies x = \\arctan(a) + k\pi
  • cotx=a    x=arccot(a)+kπcot x = a \implies x = \\arccot(a) + k\pi
  • Nhớ bảng giá trị lượng giác đặc biệt cho0,π6,π4,π3,π20, \frac{\pi}{6}, \frac{\pi}{4}, \frac{\pi}{3}, \frac{\pi}{2}...

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

  • Biến đổi phương trình về dạng cơ bản bằng hằng số: VD:sin(2x)=asin(2x) = a,cos(x+α)=acos(x + \alpha) = a
  • Đặt ẩn phụ để giản lược: VD:sin(ax+b)=csin(ax + b) = c(đặtt=ax+bt = ax + b; giải tiếp theo dạng cơ bản)
  • Xét miền xác định nếu tham số đổi thay hoặc có điều kiện về nghiệm

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu 1: Giải phương trình2sinx1=02sin x - 1 = 0

Giải:
<br/>2sinx1=0<br/>    sinx=12<br/><br />2sin x - 1 = 0 <br />\implies sin x = \frac{1}{2}<br />
Nghiệm tổng quát:
<br/>x1=π6+k2π<br/><br />x_1 = \frac{\pi}{6} + k2\pi<br />
<br/>x2=5π6+k2π<br/><br />x_2 = \frac{5\pi}{6} + k2\pi<br />
VớikZk \in \mathbb{Z}.

Bài tập mẫu 2: Giải phương trìnhcos(2x)=0cos(2x) = 0

Giải:
cos(2x)=0cos(2x) = 0khi2x=π2+kπ2x = \frac{\pi}{2} + k\pi,kZk \in \mathbb{Z}

Nghiệm:
<br/>x=π4+kπ2,(kZ)<br/><br />x = \frac{\pi}{4} + k\frac{\pi}{2}, \quad(k \in \mathbb{Z})<br />

8. Bài tập thực hành

Hãy giải các phương trình sau và trình bày rõ ràng các bước làm:

  1. sin x=32x = -\frac{\sqrt{3}}{2}
  2. cos(xπ3)=12(x - \frac{\pi}{3}) = \frac{1}{2}
  3. tan(2x)=1(2x) = 1

Gợi ý: Đưa các phương trình về dạng cơ bảnsiny=asin y = a;cosy=acos y = a;tany=atan y = arồi giải nghiệm tổng quát, sau đó thế ngược trở lại (nếu đã đặt ẩn phụ).

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra điều kiện của nghiệm: vớisinx=asin x = a,cosx=acos x = a,aaphải thuộc[1,1][-1,1]
  • Tìm đủ các nghiệm tổng quát theo công thức, không bỏ sót nghiệm đối xứng
  • Thận trọng khi biến đổi các biểu thức lượng giác để không mất nghiệm (chú ý dấu, miền xác định, quy tắc cộng góc v.v...)
  • Sử dụng bảng giá trị lượng giác đặc biệt để nhanh chóng xác định các giá trị sin,cos,tansin, cos, tan ứng với các góc cơ bản
  • Ghi nhớ khi giải phương trình có dạngsin(ax+b)=csin(ax + b) = c: Phải đặtt=ax+bt = ax + b, tìm nghiệm tổng quát, sau đó giảixx

Hy vọng với chiến lược "cách giải bài toán giải phương trình lượng giác dạng cơ bản" vừa trình bày, các bạn học sinh lớp 11 sẽ tự tin chinh phục những bài tập trong sách giáo khoa cũng như những dạng đề nâng cao!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải thích chi tiết về khái niệm toán học "cot" cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".