Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Bài 33. Đạo hàm cấp hai lớp 11

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Đạo hàm cấp hai và tầm quan trọng

Đạo hàm cấp hai là kiến thức chủ chốt trong chương trình Giải tích lớp 11, thuộc CHƯƠNG IX. ĐẠO HÀM. Đây là phần mở rộng từ khái niệm đạo hàm cấp một, giúp học sinh phân tích sự biến thiên và đặc điểm của hàm số tốt hơn, đồng thời đóng vai trò nền tảng quan trọng để chuẩn bị cho các vấn đề giải tích nâng cao sau này cũng như các bài toán thực tiễn.

Đạo hàm cấp hai còn giúp xác định cực trị, tính lồi lõm của đồ thị hàm số, đồng thời xuất hiện thường xuyên trong các bài kiểm tra, đề thi học kỳ và thi THPT Quốc gia. Vậy nên, việc nắm vững cách giải bài toán đạo hàm cấp hai là vô cùng quan trọng.

2. Đặc điểm của bài toán đạo hàm cấp hai

Bài toán về đạo hàm cấp hai thường yêu cầu học sinh:

Tính đạo hàm cấp hai của một hàm số (cho trước hoặc sau khi biến đổi).

Giải thích ý nghĩa đạo hàm cấp hai (ví dụ: xét dấu để nhận xét về sự lồi lõm của đồ thị, hay kiểm tra cực trị).

Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến chuyển động, vật lý, hình học, tối ưu,... thông qua đạo hàm cấp hai.

Xử lý các hàm số phức tạp thông qua kỹ năng lấy đạo hàm lặp lại và áp dụng các quy tắc đạo hàm sản phẩm, đạo hàm hàm hợp,...

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Đọc kỹ đề, xác định hàm số cần lấy đạo hàm cấp hai hoặc bài toán yêu cầu gì về đạo hàm cấp hai.

Nếu cần thiết hãy biến đổi hàm số về dạng đơn giản (nhất là các bài có phân số, tích, hợp,...).

Lấy đạo hàm cấp một (áp dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản, đạo hàm hàm hợp, tích, thương).

Tiếp tục lấy đạo hàm cấp hai dựa trên kết quả đạo hàm cấp một đã tìm được.

Rút gọn kết quả, kiểm tra lại các bước; phân tích ý nghĩa kết quả theo yêu cầu đề bài.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính đạo hàm cấp hai củay=x3+2x25x+4y = x^3 + 2x^2 - 5x + 4

Tính đạo hàm cấp một:y=3x2+4x5y' = 3x^2 + 4x - 5

Tiếp tục lấy đạo hàm cấp hai:y=(y)=6x+4y'' = (y')' = 6x + 4

Kết luận: Đạo hàm cấp hai của hàm số đã cho là y=6x+4y'' = 6x + 4.

Ví dụ 2: Tính đạo hàm cấp hai củay=(2x3)4y = (2x - 3)^4

Tính đạo hàm cấp một:y=4(2x3)3×2=8(2x3)3y' = 4(2x - 3)^3 \times 2 = 8(2x - 3)^3

Tính đạo hàm cấp hai:y=8×3(2x3)2×2=48(2x3)2y'' = 8 \times 3 (2x - 3)^2 \times 2 = 48(2x - 3)^2

Kết luận: Đạo hàm cấp hai là y=48(2x3)2y'' = 48(2x - 3)^2.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

Một số công thức đạo hàm cấp hai thường gặp:

[f(x)]=(f(x))[f(x)]'' = (f'(x))'

Đạo hàm cấp hai của đa thức bậcnn:[axn]=n(n1)axn2[ax^n]'' = n(n-1)ax^{n-2}

Quy tắc đạo hàm tích:[u(x)v(x)]=u(x)v(x)+u(x)v(x)[u(x)v(x)]' = u'(x)v(x) + u(x)v'(x)- Áp dụng lại khi lấy tiếp đạo hàm.

Quy tắc đạo hàm thương:[u(x)v(x)]=u(x)v(x)u(x)v(x)[v(x)]2\left[\frac{u(x)}{v(x)}\right]' = \frac{u'(x)v(x) - u(x)v'(x)}{[v(x)]^2}

Công thức đạo hàm hàm hợp:[f(g(x))]=f(g(x))g(x)[f(g(x))]' = f'(g(x)) \cdot g'(x)

Chú ý: Khi lấy đạo hàm cấp hai các hàm phức hợp, cần áp dụng GẤP ĐÔI quy tắc trên.

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

Bài toán đạo hàm cấp hai có thể có các dạng mở rộng sau:

- Đạo hàm cấp hai của tổng, hiệu, tích, thương các hàm số.

- Bài toán nhập vai thực tế (ứng dụng vật lý, chuyển động, cực trị, khảo sát đồ thị,...).

- Yêu cầu viết lại kết quả dưới dạng đơn giản nhất hoặc phân tích ý nghĩa dấuyy''.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x³ + 2x² - 5x + 4 cùng với đạo hàm cấp một y' = 3x² + 4x - 5 và đạo hàm cấp hai y'' = 6x + 4 trên khoảng [-5, 5]
Đồ thị hàm số y = x³ + 2x² - 5x + 4 cùng với đạo hàm cấp một y' = 3x² + 4x - 5 và đạo hàm cấp hai y'' = 6x + 4 trên khoảng [-5, 5]

- Các hàm số chứa hàm lượng giác, mũ, logarit.

Chiến lược điều chỉnh:

- Đối với bài tích/thương, hãy dùng quy tắc đạo hàm phù hợp và nên rút gọn từng bước.
- Với hàm hợp, phân biệt rõ phần “hàm ngoài” và “hàm trong”. Lấy đạo hàm tuần tự.
- Trong bài ứng dụng, chú giải rõ ý nghĩa vật lý của kết quả.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu: Tính đạo hàm cấp hai củay=x2+12x3y = \frac{x^2 + 1}{2x - 3}.

Đạo hàm cấp một:

<br/>y=(2x)(2x3)(x2+1)×2(2x3)2=2x(2x3)2(x2+1)(2x3)2<br/><br />y' = \frac{(2x)(2x - 3) - (x^2 + 1) \times 2}{(2x - 3)^2} = \frac{2x(2x - 3) - 2(x^2 + 1)}{(2x - 3)^2}<br />

Rút gọn:

<br/>y=4x26x2x22(2x3)2=2x26x2(2x3)2<br/><br />y' = \frac{4x^2 - 6x - 2x^2 - 2}{(2x - 3)^2} = \frac{2x^2 - 6x - 2}{(2x - 3)^2}<br />

Đạo hàm cấp hai (sử dụng quy tắc đạo hàm thương):

Đặtu=2x26x2u = 2x^2 - 6x - 2,v=(2x3)2v = (2x - 3)^2

u=4x6u' = 4x - 6

v=2(2x3)×2=8x12v' = 2(2x - 3) \times 2 = 8x - 12

Áp dụng công thức:
<br/>y=uvuvv2=(4x6)(2x3)2(2x26x2)(8x12)(2x3)4<br/><br />y'' = \frac{u'v - uv'}{v^2} = \frac{(4x - 6)(2x - 3)^2 - (2x^2 - 6x - 2)(8x - 12)}{(2x - 3)^4}<br />
Rút gọn kết quả để có đáp án cuối cùng.

8. Bài tập thực hành cho học sinh

Hãy giải các bài sau. Lưu ý trình bày từng bước rành mạch:

Tính đạo hàm cấp hai củay=3x42x2+x1y = 3x^4 - 2x^2 + x - 1.

Tính đạo hàm cấp hai củay=(x21)3y = (x^2 - 1)^3.

Tính đạo hàm cấp hai củay=1x2+1y = \frac{1}{x^2 + 1}.

Tính đạo hàm cấp hai của y=sin(x2)y = \sin(x^2).

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

Nhớ lấy đạo hàm tuần tự: đạo hàm cấp hai là lấy đạo hàm của đạo hàm cấp một.

Cẩn thận khi áp dụng quy tắc đạo hàm tích, thương, hàm hợp.

Rút gọn kết quả nếu có thể, tránh trình bày dàn trải và thiếu chính xác.

Kiểm tra lại phép tính từng bước để tránh nhầm lẫn hệ số và dấu.

Làm quen với việc lấy đạo hàm nhiều lần qua luyện tập đa dạng các dạng hàm số.

Kết luận: Đạo hàm cấp hai có vai trò quan trọng trong Toán học lớp 11. Việc nắm vững phương pháp, luyện tập đều đặn với các dạng bài phong phú sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài kiểm tra cũng như vận dụng vào thực tiễn sau này.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải thích chi tiết khái niệm toán học "sin" cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".