Blog

Chiến lược giải quyết Bài tập cuối chương VII Toán 11 (Quan hệ vuông góc trong không gian)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài tập cuối chương VII thuộc phần Quan hệ vuông góc trong không gian của chương trình Toán 11. Dạng này thường xuất hiện với các bài toán liên quan đến vị trí tương đối giữa các đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, các mặt phẳng trong không gian. Đặc biệt, việc chứng minh vuông góc, tính góc, khoảng cách là chủ đề trọng tâm và có tần suất xuất hiện cao trong đề thi học kỳ, kỳ thi THPT Quốc gia cũng như trong các bài kiểm tra. Đây là chủ đề nền tảng giúp học sinh rèn luyện tư duy không gian, hình học giải tích, và dễ dàng tiếp cận các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên. Đặc biệt, bạn có thể tự luyện tập hoàn toàn miễn phí với 38.208+ bài tập cuối chương VII có giải chi tiết.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Dấu hiệu đề bài: Chứa các từ khoá như "chứng minh vuông góc", "tính khoảng cách", "tính góc", "khoảng cách giữa …", "chỉ ra ... vuông góc với ...".
  • Thường đề cập tới hình chóp, lăng trụ, hình hộp, tam giác, tứ giác trong không gian.
  • Các từ khóa quan trọng: vuông góc, khoảng cách, góc, hình chiếu, định lý ba đường vuông góc.
  • Khác với các dạng khác bởi nhấn mạnh tính vuông góc trong không gian và phương pháp chứng minh hình học.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Định lý ba đường vuông góc, định nghĩa góc và khoảng cách trong không gian.
  • Công thức tính góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng:
    <br>cosα=a.bab<br><br>\cos \alpha = \frac{\left|\vec{a}.\vec{b}\right|}{|\vec{a}||\vec{b}|}<br>
  • Kỹ năng: Vẽ hình chính xác, phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố trong không gian, thuần thục vector, tọa độ.
  • Mối liên hệ: Nằm trong chuỗi các bài về hình học không gian, phối hợp tốt với ứng dụng tích vô hướng.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ, gạch chân các dữ kiện hình học, từ khóa yêu cầu.
  • Xác định rõ yêu cầu cuối cùng của bài toán (chứng minh, tính toán...).
  • Ghi tóm tắt dữ liệu đã cho và cần tìm, phác thảo hình vẽ.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Lựa chọn phương pháp: hình học thuần tuý, vector, tọa độ,... tùy điều kiện bài cho.
  • Vạch rõ thứ tự các bước, chú ý đến các điểm mấu chốt cần chứng minh.
  • Dự đoán nhanh đáp án (lượng giác, dạng nghiệm, dấu hiệu nhận biết sai sót).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Áp dụng đúng công thức, các định lý đã học và sử dụng hình vẽ minh họa.
  • Thực hiện các phép tính từng bước, giải thích rõ ràng.
  • Soát lại kết quả, đối chiếu với dự đoán ban đầu, hợp lý về mặt hình học.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

  • Dùng định nghĩa vuông góc, công thức véc-tơ, hoặc xây dựng hình chiếu vuông góc.
  • Ưu điểm: Đơn giản, dễ áp dụng, phù hợp mọi đối tượng học sinh.
  • Hạn chế: Có thể dài dòng, yêu cầu bước vẽ hình chuẩn xác.
  • Nên dùng khi bài toán ít dữ kiện hoặc yêu cầu chứng minh hình học.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Áp dụng tọa độ hóa không gian, sử dụng tích vô hướng để tính góc và khoảng cách.
  • Tối ưu hoá phép tính nhờ lựa chọn hệ trục tọa độ đặc biệt thuận lợi (chọn gốc O tại điểm đặc biệt, chọn trục trùng với cạnh hình).
  • Mẹo: Nhớ các công thức lượng giác cơ bản, ghi nhớ biểu thức tính ngắn gọn.
  • Dùng khi đề bài có dữ liệu dạng số học, yêu cầu tính nhanh hoặc chứng minh khó.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Cho hình chópS.ABCS.ABCcó đáyABCABClà tam giác vuông tạiAA, các cạnhSASAvuông góc với mặt phẳng đáy. Chứng minh:SASAvuông góc vớiBCBC.

  • Phân tích:SA(ABC)SA \perp (ABC)nênSASA \perpmọi đường thuộc mặt phẳng(ABC)(ABC).BCBCthuộc(ABC)(ABC)nênSABCSA \perp BC.
  • Giải thích: Theo định nghĩa đường vuông góc với mặt phẳng thì nó cũng vuông góc với mọi đường nằm trong mặt phẳng đó.

5.2 Bài tập nâng cao

Cho tứ diệnABCDABCD, biếtABCDAB \perp CD,ACBDAC \perp BD. GọiM,NM, Nlần lượt là trung điểmABABCDCD. Chứng minhMNBDMN \perp BD.

  • Cách 1: Dùng vector, đặt hệ trục tọa độ tùy chọn, gán tọa độ các điểm, rồi tính toán trực tiếp.
  • Cách 2: Dựa vào tính chất trung điểm và các điều kiện vuông góc đã cho, chứng minh bằng tính chất hình học về khoảng cách và tính chất đường trung tuyến.
  • Ưu điểm cách 1: Cụ thể, dễ kiểm chứng khi bài toán có số liệu. Cách 2 phù hợp khi bài toán tổng quát.

6. Các biến thể thường gặp

  • Tính khoảng cách giữa hai đường chéo lăng trụ hoặc giữa đỉnh và mặt đối diện.
  • Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc thông qua các đường giao tuyến giúp xác định vị trí.
  • Chiến lược: Xác định rõ các đại lượng hình học cơ bản, vận dụng phối hợp nhiều định lý và phương pháp giải.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Không đọc kỹ giả thiết, hiểu sai yêu cầu.
  • Dùng nhầm định lý chỉ áp dụng cho không gian phẳng.
  • Áp dụng sai công thức tính góc và khoảng cách.
  • Khắc phục: Đọc kỹ đề, ôn chắc định lý, kiểm tra từng bước.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Tính nhầm véc-tơ, sai dấu, bỏ sót dữ kiện.
  • Làm tròn số không đúng, quên kiểm tra đơn vị.
  • Cách kiểm tra: thế nghiệm vào kiểm tra lại điều kiện, đối chiếu hình vẽ.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay thư viện 38.208+ bài tập cách giải Bài tập cuối chương VII miễn phí, không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay hôm nay! Theo dõi tiến độ cá nhân và nâng cao kỹ năng giải toán hiệu quả.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Mỗi tuần luyện từ 7-10 bài, ưu tiên giải đầy đủ các dạng cơ bản trước khi chuyển sang nâng cao.
  • Đặt mục tiêu mỗi tuần nắm chắc ít nhất một dạng kiến thức và tự kiểm tra lại qua các đề luyện tập.
  • Định kỳ làm lại bài sai, ghi chú nguyên nhân sai và phương pháp sửa.
  • Đánh giá tiến bộ bằng cách kiểm tra lại kết quả sau từng tuần, điều chỉnh cách học phù hợp.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song lớp 11 – Lý thuyết, ví dụ và hướng dẫn luyện tập miễn phí

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".