Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập lớp 11 – Hướng dẫn chi tiết và bài tập minh họa

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán biến cố hợp, giao, độc lập và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 11, chuyên đề về "Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập" là kiến thức nền tảng của xác suất. Việc hiểu và vận dụng đúng giúp học sinh giải quyết các bài toán xác suất nhanh, chính xác – nền tảng vững chắc cho học tập các lớp cao hơn và chinh phục các kỳ thi quan trọng. Hiểu bản chất và các công thức về hợp, giao, độc lập biến cố còn phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng xác suất trong thực tế.

2. Đặc điểm của bài toán về biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập

  • Bài toán thường hỏi xác suất xảy ra đồng thời/lần lượt/nhiều điều kiện với các biến cố.
  • Yêu cầu phân biệt rõ trường hợp hợp (xảy ra ít nhất một), giao (xảy ra đồng thời), độc lập (ảnh hưởng lẫn nhau hay không).
  • Xuất hiện dạng bài kết hợp các phép toán logic cơ bản (hoặc/ và / không…).

3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán biến cố hợp, giao, độc lập

  • Hiểu rõ định nghĩa từng loại biến cố: hợp, giao, độc lập.
  • Xác định chính xác yêu cầu đề bài thuộc dạng nào.
  • Vẽ sơ đồ Ven hoặc bảng xác suất nếu cần minh họa mối quan hệ biến cố.
  • Áp dụng công thức tương ứng để tính xác suất.
  • Nhận xét điều kiện độc lập, rút gọn phép tính nếu có.

4. Các bước giải quyết chi tiết – Ví dụ minh họa

Để làm chủ dạng bài này, hãy làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Xác định rõ các biến cố và sự kiện liên quan.
  • Bước 2: Viết ký hiệu xác suất và biểu diễn các biến cố bằng tập hợp.
  • Bước 3: Phân tích quan hệ giữa các biến cố (hợp, giao hay độc lập).
  • Bước 4: Áp dụng công thức xác suất thích hợp.
  • Bước 5: Thực hiện các phép toán xác suất, rút gọn và trả lời.

Ví dụ minh họa 1:

Cho hai biến cố AABBvớiP(A)=0.6P(A) = 0.6,P(B)=0.8P(B) = 0.8,P(AB)=0.5P(A \cap B) = 0.5. Tính xác suất biến cố:

(a)ABA \cup B

(b)AAxảy ra nhưngBBkhông xảy ra

(c)AABB độc lập hay không?

Giải:

(a)P(AB)=P(A)+P(B)P(AB)=0.6+0.80.5=0.9P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) = 0.6 + 0.8 - 0.5 = 0.9

(b) AB=AA \setminus B = Axảy ra nhưngBB không xảy ra:
<br/>P(AB)=P(A)P(AB)=0.60.5=0.1<br/><br />P(A \setminus B) = P(A) - P(A \cap B) = 0.6 - 0.5 = 0.1<br />

(c) Kiểm tra độc lập:
Hai biến cố độc lập khi và chỉ khi P(AB)=P(A)×P(B)P(A \cap B) = P(A) \times P(B). Đối chiếu:
<br/>0.5=?0.6×0.8=0.48<br/><br />0.5 \stackrel{?}{=} 0.6 \times 0.8 = 0.48<br />
Không bằng nhau nên không độc lập.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ khi làm bài

  • Công thức xác suất hợp hai biến cố:
    <br>P(A B)=P(A)+P(B)P(A B)<br><br>P(A \ \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \ \cap B)<br>
  • Công thức xác suất giao hai biến cố độc lập:
  • Biến cố đối:P(A)=1P(A)P(\overline{A}) = 1 - P(A)
  • Tổng quát cho nhiều biến cố (công thức xác suất hợp ba biến cố):
    <br>P(A B C)=P(A)+P(B)+P(C)P(A B)P(B C)P(A C)+P(A B C)<br><br>P(A \ \cup B \ \cup C) = P(A) + P(B) + P(C) - P(A \ \cap B) - P(B \ \cap C) - P(A \ \cap C) + P(A \ \cap B \ \cap C)<br>

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

  • Nếu đề cho nhiều biến cố, cần xác định rõ giao/hợp từng cặp hoặc nhóm, tránh nhầm lẫn.
  • Gặp biến cố đối (A\overline{A},B\overline{B}), nhớ sử dụng1P(A)1 - P(A)hoặc1P(B)1 - P(B).
  • Với bài toán chuỗi phép thử độc lập (như tung đồng xu/nhiều viên xúc xắc), hãy vận dụng phép nhân xác suất.
  • Đề bài có biến cố "ít nhất một" nên dùng công thức biến cố đối:P(P( ít nhất một)=1P() = 1 - P(không có cái nào))

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu:

Một hộp có 5 bi đỏ và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên hai bi liên tiếp (không hoàn lại). GọiAA: “Lấy được bi đỏ ở lần thứ nhất”,BB: “Lấy được bi xanh ở lần thứ hai”. Tính:

  • a) Xác suất để xảy ra cả AABB

    Giải: Số cách lấy lần 1: 8 bi, lần 2: 7 bi
    - Lấy bi đỏ lần 1: 5/8
    - Sau đó lấy bi xanh lần 2: 3/7 (vẫn còn nguyên 3 viên xanh vì lần 1 lấy đỏ)

    <br>P(A B)=P(A)×P(BA)=58×37=1556<br><br>P(A \ \cap B) = P(A) \times P(B|A) = \frac{5}{8} \times \frac{3}{7} = \frac{15}{56}<br>
  • b) Xác suất để xảy ra ít nhất một lần lấy được bi đỏ

    Dùng biến cố đối: Không có lần nào lấy được bi đỏ tức là cả hai lần đều lấy bi xanh:
    <br>P(K)=38×27=656=328<br><br>P(K) = \frac{3}{8} \times \frac{2}{7} = \frac{6}{56} = \frac{3}{28}<br>
    Vậy xác suất ít nhất một lần lấy được bi đỏ:
    <br>P=1P(K)=1328=2528<br><br>P = 1 - P(K) = 1 - \frac{3}{28} = \frac{25}{28}<br>
  • c) AA BB có độc lập không?

    Kiểm tra P(AB)P(A \cap B) P(A)×P(B)P(A) \times P(B)
    - P(A)=5/8P(A) = 5/8
    - P(B)=P(B) = Xác suất lấy bi xanh lần 2 bất kể lần 1:
    - Lần 1 lấy đỏ: 5/8 × 3/7
    - Lần 1 lấy xanh: 3/8 × 2/7

    Tổng xác suất lấy xanh lần 2:


    Kiểm tra độc lập:

8. Bài tập tự luyện

Hãy tự giải các bài tập sau, trả lời theo đúng từng bước đã hướng dẫn ở trên:

  • 1. ChoP(A)=0.4P(A) = 0.4,P(B)=0.5P(B) = 0.5,P(AB)=0.2P(A \cap B) = 0.2. TínhP(AB)P(A \cup B)và xác địnhAA,BBcó độc lập không.
  • 2. Một hộp gồm 4 bi xanh, 6 bi đỏ. Lấy 2 bi liên tiếp không hoàn lại. GọiCC: "Lần 1 lấy bi xanh",DD: "Lần 2 lấy bi đỏ". TínhP(CD)P(C \cap D);P(C \cup D);Cvà DDcó độc lập không?
  • 3. Tung 2 đồng xu, gọiEE: "Có ít nhất 1 mặt ngửa";FF: "Cả 2 đều là mặt ngửa". TínhP(EF)P(E \cup F),P(EF)P(E \cap F);EEFFcó độc lập không?

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra điều kiện độc lập bằng công thức, không phán đoán cảm tính.
  • Với các phép hợp và giao, tránh cộng xác suất trực tiếp khi không có điều kiện độc lập.
  • Đối với bài "ít nhất", ưu tiên sử dụng biến cố đối, tránh liệt kê dài dòng.
  • Nên vẽ sơ đồ hoặc liệt kê không gian mẫu nếu dễ nhầm.
  • Chú ý: Các công thức chỉ áp dụng cho biến cố phù hợp điều kiện (như độc lập).

Hy vọng, với chiến lược giải chi tiết và các mẹo, công thức tổng quát trên, các em đã nắm được cách giải bài toán biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập một cách vững chắc, tự tin chinh phục mọi dạng bài liên quan trong kỳ thi lớp 11 và cả THPT Quốc gia!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Bài 29. Công thức cộng xác suất – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".