Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán về "cos x = a" cho Học Sinh Lớp 11

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán "cos x = a" là một trong các dạng cơ bản nhất khi học về phương trình lượng giác. Dạng này xuất hiện với tần suất cao trong các đề thi, kiểm tra lớp 11 cũng như các kỳ thi lớn như THPT Quốc gia. Việc giải thành thạo dạng này giúp học sinh làm chủ các dạng phương trình lượng giác cơ bản, đồng thời làm nền tảng cho các bài toán phức tạp hơn về sau. Sau khi đọc xong bài viết, bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập cos x = a miễn phí ngay tại cuối bài!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài có dạng phương trìnhcosx=a\cos x = a, trong đó aalà một hằng số thực.
  • Các từ khóa quan trọng: "giải phương trình lượng giác", "tìm nghiệm", "cos x =", "nghiệm thuộc khoảng...",...
  • Dạng này khác với sinx=a\sin x = a, tanx=a\tan x = a ở công thức nghiệm, cần chú ý không nhầm lẫn.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức nghiệm: Nếua1|a| \leq 1,cosx=a\cos x = acó nghiệm chính:
    x=±arccosa+k2πx = \pm \\arccos a + k2\pi
    (kZk \in \mathbb{Z})
  • Kỹ năng biến đổi phương trình lượng giác cơ bản.
  • Hiểu mối liên hệ giữa cosin với các chủ đề hình học, đồ thị hoặc phương trình bậc hai vớicos2x\cos^2 x.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề, xác địnhaanằm trong khoảng nào:a1|a| \leq 1haya>1|a| > 1. Nếua>1|a| > 1thì phương trình vô nghiệm.
  • Tìm yêu cầu đề bài: nghiệm chung hay nghiệm trên đoạn/cụ thể nào đó.
  • Xác định dữ liệu cho sẵn và cần tìm.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Áp dụng công thức tổng quát nghiệm phương trìnhcosx=a\cos x = a.
  • Nếu yêu cầu giới hạn nghiệm trong một khoảng, phải thử tất cả giá trị kk để tìm đủ nghiệm.
  • Dự đoán nghiệm và kiểm tra tính hợp lý (ví dụ: cos không thể lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn -1).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Tính
    arccosa\\arccos a
    (nếu cần, dùng máy tính hoặc bảng giá trị).
  • Viết nghiệm tổng quát:
    x=±arccosa+k2πx = \pm \\arccos a + k2\pi
    .
  • Nếu cần, chọn các nghiệm thuộc khoảng đề cho.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Áp dụng trực tiếp công thức nghiệm tổng quát

x=±arccosa+k2πx = \pm \\arccos a + k2\pi
(kZk \in \mathbb{Z}). Phương pháp này đơn giản, dễ nhớ, rất phù hợp hầu hết các dạng bài tập trong sách giáo khoa và luyện thi cơ bản.

  • Ưu điểm: Đơn giản, khoa học, dễ nhớ.
  • Hạn chế: Cần chú ý biến đổi bằng máy tính và kiểm tra giới hạn củaaa.
  • Nên sử dụng khi đề bài cho sẵn dạngcosx=a\cos x = ahoặc dễ dàng đưa về dạng đó.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Sử dụng tính chất tuần hoàn của hàm số lượng giác, hoặc áp dụng đồng thời nhiều công thức lượng giác để rút gọn phương trình về dạng cơ bản.
  • Kỹ thuật đặt ẩn phụ, tách hoặc phối hợp với các phương trình khác khi xuất hiện nhiều hơn một biến.
  • Mẹo: Ghi nhớ giá trị đặc biệt củacosx\cos xnhư 0,12,12,1,10, \frac{1}{2}, -\frac{1}{2}, 1, -1 để giải nhanh các trường hợp đặc biệt.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Giải phương trìnhcosx=12\cos x = \frac{1}{2}trên đoạn[0,2π][0, 2\pi].

  • Bước 1: Nhận thấy121\left| \frac{1}{2} \right| \leq 1nên có nghiệm.
  • Bước 2: Công thức nghiệm tổng quát:
    x=±arccos12+k2πx = \pm \\arccos \frac{1}{2} + k2\pi
    .
  • Tính
    arccos12=π3\\arccos \frac{1}{2} = \frac{\pi}{3}
    .
  • Trên[0,2π][0, 2\pi], ta có:
    -x1=π3x_1 = \frac{\pi}{3}
    -x2=2ππ3=5π3x_2 = 2\pi - \frac{\pi}{3} = \frac{5\pi}{3}
  • Vậy nghiệm là x=π3x = \frac{\pi}{3}x=5π3x = \frac{5\pi}{3}.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Giải phương trình2cos2x3cosx+1=02\cos^2 x - 3\cos x + 1 = 0trên đoạn[0,2π][0, 2\pi].

  • Đặtt=cosxt = \cos x, phương trình thành2t23t+1=02t^2 - 3t + 1 = 0.
  • Giải phương trình bậc hai:t=1t = 1,t=12t = \frac{1}{2}.
  • Vớit=1t = 1,cosx=1x=0\cos x = 1 \Rightarrow x = 0.
  • Vớit=12t = \frac{1}{2},x=π3x = \frac{\pi}{3}hoặcx=5π3x = \frac{5\pi}{3}(từ bài cơ bản).
  • Vậy nghiệm trên[0,2π][0, 2\pi]x=0x = 0,x=π3x = \frac{\pi}{3},x=5π3x = \frac{5\pi}{3}.

Có thể giải phương trình bằng cách tách thành hai phương trìnhcosx=1\cos x = 1cosx=12\cos x = \frac{1}{2}, so sánh thấy nhanh gọn hơn.

6. Các biến thể thường gặp

  • Phương trình có điều kiện (ví dụ:cosx=a\cos x = avớix(0,π)x \in (0, \pi)hoặc[0,2π][0, 2\pi])
  • Phương trình chứa nhiều hàm lượng giác có thể biến đổi về dạngcosx=a\cos x = a.
  • Kết hợp phương trình lượng giác với bài toán thực tiễn hoặc hình học.

Với mỗi biến thể, cần kiểm tra điều kiện xác định và giảm về dạng cơ bản để áp dụng chiến lược phía trên.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Nhầm công thức nghiệm cosx=a\cos x = avớisinx=a\sin x = a (
    x=±arccosa+k2πx = \pm \\arccos a + k2\pi
    khác với
    x=arcsina+k2πx = \\arcsin a + k2\pi
    hoặc
    x=πarcsina+k2πx = \pi - \\arcsin a + k2\pi
    ).
  • Quên loại nghiệm không thỏa mãn điều kiện đề bài (không thuộc khoảng cho trước)
  • Áp dụng sai định nghĩa arccos, quên xét đủ các nghiệm trong chu kỳ.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Nhầm lẫn giữa radian và độ khi bấm máy tính.
  • Làm tròn giá trị thập phân quá sớm hoặc không rõ ràng.
  • Không kiểm tra lại giá trị nghiệm thay vào phương trình.

Cách khắc phục: Luôn kiểm tra nghiệm, xác minh bằng cách thay ngược vào phương trình gốc.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay kho bài tập 42.226+ về cách giải cos x = a miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể luyện tập ngay, theo dõi tiến độ, đánh giá kết quả và cải thiện kỹ năng một cách hiệu quả!

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Tuần 1: Luyện các bài cơ bản về cosx=a\cos x = avới giá trị đơn giản (a=0,1,1,12,12a = 0, 1, -1, \frac{1}{2}, -\frac{1}{2}).
  • Tuần 2: Bắt đầu luyện các dạng có điều kiện (nghiệm thuộc đoạn, các phương trình kết hợp dạng bậc hai).
  • Tuần 3: Ôn tập kết hợp các phương pháp nâng cao, làm bài tập tổng hợp và kiểm tra tiến độ sau mỗi tuần.
  • Thiết lập mục tiêu mỗi tuần: giải ít nhất 20 bài, kiểm tra đáp án, ghi chú lại lỗi sai và nhắc lại kiến thức cần khắc phục.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".