Blog

Chiến lược giải quyết bài toán hàm mũ $u_n = u_1 imes q^{n-1}$ lớp 11: Từ lý thuyết đến thực hành

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm mũ un=u1×qn1u_n = u_1 \times q^{n-1}và tầm quan trọng

Hàm mũ un=u1×qn1u_n = u_1 \times q^{n-1}là biểu thức tổng quát của cấp số nhân (geometric progression) — một mảng kiến thức nền tảng trong toán lớp 11 và chương trình THPT. Dạng toán này thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, thi học kì và cả đề thi THPT Quốc gia. Hiểu và thành thạo cách giải loại bài toán này giúp học sinh nắm vững kiến thức đại số, phát triển tư duy logic toán học và chuẩn bị tốt cho các bậc học sau này.

2. Phân tích đặc điểm của loại bài toán

Cấu trúc cấp số nhân: Mỗi số hạng từ số hạng trước nhân với công bộiqq.

Dạng tổng quát:un=u1×qn1u_n = u_1 \times q^{n-1}, vớiu1u_1là số hạng đầu,qqlà công bội.

Dễ biến đổi: Cho phép giải nhanh các bài toán tìm số hạng, tính tổng, xét dấu hoặc xác định số hạng theo điều kiện.

Ứng dụng thực tế: Mô phỏng tăng trưởng lãi suất, sự phát triển vi sinh vật, truyền thông v.v.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán hàm mũ un=u1×qn1u_n = u_1 \times q^{n-1}

Nhận diện bài toán: Xem có phù hợp với dạng cấp số nhân không.

Xác định số hạng đầuu1u_1, công bộiqq(từ dữ kiện hoặc tính toán).

Lập công thức tổng quátun=u1×qn1u_n = u_1 \times q^{n-1}.

Giải quyết yêu cầu: Tìm một số hạng, tổng các số hạng, tìmnn, tìmu1,qu_1, qv.v.

Kiểm tra đáp số phù hợp điều kiện đề và nghiệm sinh ra có hợp lý không (dấu, giá trị...).

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Xét ví dụ cụ thể:

Ví dụ 1: Cho cấp số nhân có u1=3u_1 = 3,q=2q = 2. Hãy tínhu5u_5.

Bước 1: Xác định bài toán
Cấp số nhân có u1=3u_1 = 3,q=2q = 2, cần tínhu5u_5.

Bước 2: Áp dụng công thức tổng quát:
un=u1×qn1u_n = u_1 \times q^{n-1}

Bước 3: Thay số vào công thức:
u5=3×251=3×24=3×16=48u_5 = 3 \times 2^{5-1} = 3 \times 2^4 = 3 \times 16 = 48
Kết quả:u5=48u_5 = 48.

• Nếu đề bài hỏi ngược (chounu_n, tìmnn), bạn chuyển phương trình về dạng giải số mũ:

Choun=96u_n = 96,u1=3u_1 = 3,q=2q = 2. Tìmnn.

Áp dụng công thức tổng quát:
un=u1×qn1    96=3×2n1u_n = u_1 \times q^{n-1} \implies 96 = 3 \times 2^{n-1}

Chia hai vế cho 3:
32=2n132 = 2^{n-1}

Đưa về cùng cơ số:
25=2n1    n1=5    n=62^{5} = 2^{n-1} \implies n-1 = 5 \implies n = 6

5. Các công thức và kỹ thuật quan trọng cần nhớ

Số hạng tổng quát:un=u1×qn1u_n = u_1 \times q^{n-1}

Công bội:q=unun1q = \dfrac{u_n}{u_{n-1}}

Số hạng bất kì:uk=u1×qk1u_k = u_1 \times q^{k-1}

Số hạngnnbiếtumu_m:un=um×qnmu_n = u_m \times q^{n-m}

Tổngnnsố hạng đầu:Sn=u11qn1qS_n = u_1 \dfrac{1 - q^n}{1 - q}khiq1q \neq 1.

Giải phương trình số mũ: Đưa về cùng cơ số hoặc dùng logarit.

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

• Cho hai số hạng bất kỳ, tìmu1u_1qq: Lập hệ hai phương trình, giải tìm ẩn.
• Tìm số hạng thỏa mãn điều kiện: Chuyển về bài toán giải bất phương trình số mũ.
• Tính tổng các số hạng: Nhớ phân biệtq=1q = 1(cấp số cộng lặp lại) và q1q \neq 1.
• Bài toán thực tế ứng dụng: Diễn giải bài toán về cấp số nhân, xác định các tham số rồi giải như thường.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài toán: Một cấp số nhân có u3=12u_3 = 12,u6=96u_6 = 96. Tìmu1u_1,qqvà số hạng tổng quátunu_n.

Bước 1: Viết các hệ thức
u3=u1×q2=12u_3 = u_1 \times q^{2} = 12
u6=u1×q5=96u_6 = u_1 \times q^{5} = 96

Bước 2: Lập hệ phương trình:

<br/>{<br/>u1q2=12<br/>u1q5=96<br/><br/><br />\begin{cases}<br />u_1 q^2 = 12 \\<br />u_1 q^5 = 96<br />\\\end{cases}<br />

Bước 3: Chia hai phương trình tương ứng:
u1q5u1q2=9612\dfrac{u_1 q^5}{u_1 q^2} = \dfrac{96}{12}
q52=8q3=8q=2\Rightarrow q^{5-2} = 8 \Rightarrow q^3 = 8 \Rightarrow q = 2

Bước 4: Thay lại tìmu1u_1:
u1=12q2=124=3u_1 = \dfrac{12}{q^2} = \dfrac{12}{4} = 3

Bước 5: Viết số hạng tổng quát:
un=3×2n1u_n = 3 \times 2^{n-1}

8. Bài tập thực hành tự luyện

- Bài 1: Chou1=5u_1 = 5,q=3q = 3. Tínhu4u_4S4S_4.
- Bài 2: Cấp số nhân có u2=8u_2 = 8,u5=64u_5 = 64. Tìmu1,qu_1, q.
- Bài 3: Choun=7×0.5n1u_n = 7 \times 0.5^{n-1}. Hỏi số hạng thứ mấy có giá trị nhỏ nhất hơn11?
- Bài 4: Cho hai số hạng liên tiếpunu_nun+1u_{n+1}biết tổng hai số hạng này là 1818q=2q = 2. Tìmunu_n,un+1u_{n+1}.

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

Luôn xác định chính xácu1u_1qqtrước khi áp dụng công thức.

Chú ý dấu củaqq: Nếuq<0q < 0thì số hạng xen kẽ dấu.

Kiểm tra các điều kiện (số hạng dương, giá trị lớn/nhỏ hơn...) khi tìmnnhoặcunu_n.

Đừng quên các trường hợp đặc biệt khiq=1q = 1.

Nếu số hạng nhỏ hoặc lớn (cực trị), thường phải chuyển sang giải bất phương trình số mũ.

Khi tìm tổngnnsố hạng cần đảm bảonnlà số tự nhiên dương.

Hướng dẫn chi tiết cách giải bài toán hàm mũ un=u1×qn1u_n = u_1 \times q^{n-1}lớp 11 với chiến lược tổng thể, ví dụ minh họa, công thức cần nhớ, bài tập mẫu và bài tập luyện tập. Tối ưu hóa cho ôn thi THPT và luyện tư duy đại số.

Cách giải bài toán hàm mũ un=u1×qn1u_n = u_1 \times q^{n-1}lớp 11: Bí quyết, ví dụ và luyện tập

Tìm hiểu cách giải bài toán hàm mũ un=u1×qn1u_n = u_1 \times q^{n-1}lớp 11: phân tích lý thuyết, chiến lược giải nhanh, các công thức hay, bài tập mẫu và luyện tập chuẩn bị cho kiểm tra và thi THPT.

cách giải bài toán hàm mũ uₙ = u₁ * qⁿ⁻¹cấp số nhân toán 11công thức số hạng tổng quát cấp số nhântoán đại số lớp 11bài tập hàm mũkỹ thuật giải bài toán cấp số nhân

hàm mũ uₙ = u₁ * qⁿ⁻¹Toán 11Tìm số hạng tổng quát của cấp số nhânBài 7: Cấp số nhânĐại sốTHPT

Lớp 11

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải quyết bài toán nhận biết và chứng minh hai mặt phẳng vuông góc (Toán 11)

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".