Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Hàm Truy Hồi Lớp 11: Hướng Dẫn Toàn Diện

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm truy hồi và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 11, bài toán về hàm truy hồi (hay còn gọi là "dãy số truy hồi") xuất hiện rất phổ biến và có nhiều ứng dụng thực tiễn, từ việc tính toán số lượng, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, cho đến giải quyết các bài toán lập trình. Đây là một dạng bài toán quan trọng vì giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng suy luận toán học và đặt nền tảng vững chắc cho kiến thức Đại số sau này.

2. Đặc điểm của bài toán hàm truy hồi

Hàm truy hồi là một dãy số mà mỗi số hạng (nhiều khi gọi là số hạng tổng quát) đều được xác định thông qua các số hạng trước đó theo một công thức nhất định. Biểu thức tổng quát thường có dạng:

an+1=f(an,an1,...,ank+1)a_{n+1} = f(a_n, a_{n-1},..., a_{n-k+1})

vớifflà một hàm xác định rõ ràng,nkn \geq kvà giá trị ban đầua1,a2,...,aka_1, a_2,..., a_k đã cho.

  • Mỗi số hạng phụ thuộc vào số hạng trước (hoặc nhiều số hạng trước).
  • Bắt buộc phải biết giá trị khởi đầu để giải quyết.
  • Bài toán thường yêu cầu tìm số hạng tổng quátana_n, tính một số hạng cụ thể, hay tính tổngSn=a1+a2+s+anS_n = a_1 + a_2 + \cdot s + a_n.

3. Chiến lược tổng thể để giải quyết bài toán hàm truy hồi

Để giải quyết loại bài toán này, bạn nên áp dụng chiến lược tổng thể sau:

  • Xác định dạng của dãy: tuyến tính/cấp số cộng, cấp số nhân, bậc cao, hoặc không tuyến tính.
  • Viết công thức truy hồi rõ ràng và liệt kê vài số hạng đầu tiên để nhận diện quy luật.
  • Giả thiết số hạng tổng quát (dự đoán công thức), sau đó kiểm tra tính đúng đắn bằng quy nạp.
  • Sử dụng các phương pháp giải truy hồi: giải dãy số tuyến tính thuần nhất, không thuần nhất; phán đoán kết quả và quy nạp; biến đổi hoặc đặt ẩn phụ để phá vỡ quan hệ truy hồi.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy số {an}\{a_n\}xác định bởia1=2,  an+1=3an+1a_1 = 2, \; a_{n+1} = 3a_n + 1. Hãy tìm công thức số hạng tổng quátana_n.

Bước 1: Liệt kê vài số hạng đầu:

a1=2a_1 = 2
a2=3×2+1=7a_2 = 3 \times 2 + 1 = 7
a3=3×7+1=22a_3 = 3 \times 7 + 1 = 22
a4=3×22+1=67a_4 = 3 \times 22 + 1 = 67

Bước 2: Nhận diện quy luật. Xét công thức truy hồi:

an+13an=1a_{n+1} - 3a_n = 1

Đây là truy hồi tuyến tính không thuần nhất. Tổng quát cách giải cho loại này như sau:

  • Giải phương trình truy hồi thuần nhất tương ứngan+13an=0an+1=3ana_{n+1} - 3a_n = 0 \Rightarrow a_{n+1} = 3a_n. Suy ra nghiệm tổng quátan(h)=C3n1a_n^{(h)} = C \cdot 3^{n-1}.
  • Tìm một nghiệm riêng cho phương trình không thuần nhất(an+13an=1)(a_{n+1} - 3a_n = 1). Thử nghiệmanp=ka_n^p = klà hằng số. Thay vào, ta có:k3k=1k=12k - 3k = 1 \Rightarrow k = -\frac{1}{2}.
  • Nghiệm tổng quát:an=an(h)+anp=C3n112a_n = a_n^{(h)} + a_n^p = C \cdot 3^{n-1} - \frac{1}{2}.

Dùng điều kiệna1=2a_1 = 2 để tìmCC:2=C3012C=<br/>2.52 = C \cdot 3^{0} - \frac{1}{2} \Rightarrow C = <br />2.5

Vậy công thức tổng quát là:

an=2.53n112a_n = 2.5 \cdot 3^{n-1} - \frac{1}{2}

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

A. Dãy số truy hồi tuyến tính bậc nhất không thuần nhất:
- Dạng:an+1=kan+ba_{n+1} = k a_n + b
- Nghiệm tổng quát:an=Ckn1+bk1a_n = C \, k^{n-1} + \frac{b}{k-1}(nếuk1k \neq 1), vớiCClà hằng số xác định dựa vàoa1a_1.

B. Nếu truy hồi thuần nhất:an+1=kana_{n+1} = k a_nthì an=a1kn1a_n = a_1 k^{n-1}.

C. Truy hồi bậc hai:an+2+pan+1+qan=0a_{n+2} + p a_{n+1} + q a_n = 0
- Hạ bậc bằng phương pháp nghiệm đặc trưng:
Tìm nghiệm của phương trình:
r2+pr+q=0r^2 + pr + q = 0
- Nếu hai nghiệm phân biệtr1,r2r_1, r_2:an=αr1n+βr2na_n = \alpha r_1^n + \beta r_2^n
- Nếu nghiệm képrrthì:an=αrn+βnrna_n = \alpha r^n + \beta n r^n
- Các hệ số α,β\alpha, \betaxác định qua điều kiện đầu.

Hình minh họa: Đồ thị biểu diễn giá trị các số hạng của dãy số xác định bởi a1 = 2 và quy tắc truy hồi aₙ = 3×aₙ₋₁ + 1, minh họa các bước tính cụ thể a2 = 3×2 + 1 = 7, a3 = 3×7 + 1 = 22, a4 = 3×22 + 1 = 67
Đồ thị biểu diễn giá trị các số hạng của dãy số xác định bởi a1 = 2 và quy tắc truy hồi aₙ = 3×aₙ₋₁ + 1, minh họa các bước tính cụ thể a2 = 3×2 + 1 = 7, a3 = 3×7 + 1 = 22, a4 = 3×22 + 1 = 67

6. Biến thể và cách điều chỉnh chiến lược

  • Nếu phương trình truy hồi là bậc 2 hoặc cao hơn, cần hạ bậc về tuyến tính hoặc dùng phương pháp nghiệm đặc trưng.
  • Nếu truy hồi không tuyến tính (ví dụ:an+1=an2+2a_{n+1} = a_n^2 + 2), thử liệt kê số hạng, dự đoán quy luật, hoặc thử lấy logarit/hàm số phụ trợ.
  • Bài toán tổngSnS_n, tổng quát cần tìm công thứcana_ntrước, sau đó áp dụng tính tổng dãy.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài toán: Cho dãy số {bn}\{b_n\}xác định bởib1=1,b2=3b_1 = 1, b_2 = 3,bn+2=5bn+16bnb_{n+2} = 5b_{n+1} - 6b_nvớin1n \geq 1. Tìm công thức số hạng tổng quátbnb_n.

Hướng dẫn giải:

  1. Viết lại công thức truy hồi:bn+25bn+1+6bn=0b_{n+2} - 5b_{n+1} + 6b_n = 0
  2. Lập phương trình đặc trưng:r25r+6=0r^2 - 5r + 6 = 0
  3. Giải phương trình:r25r+6=0r=2, 3r^2 - 5r + 6 = 0 \Rightarrow r = 2,\ 3
  4. Nghiệm tổng quát:bn=α2n+β3nb_n = \alpha \cdot 2^n + \beta \cdot 3^n
  5. Xác địnhα,β\alpha, \betaqua điều kiện đầu:

    -b1=1:α21+β31=12α+3β=1b_1 = 1: \alpha \cdot 2^1 + \beta \cdot 3^1 = 1 \Rightarrow 2\alpha + 3\beta = 1
    -b2=3:α22+β32=34α+9β=3b_2 = 3: \alpha \cdot 2^2 + \beta \cdot 3^2 = 3 \Rightarrow 4\alpha + 9\beta = 3
  6. Giải hệ phương trình:

    Từ (1):2α+3β=12\alpha + 3\beta = 1(A)
    Từ (2):4α+9β=34\alpha + 9\beta = 3(B)
    Nhân (A) với 2:4α+6β=24\alpha + 6\beta = 2
    Trừ (B):(4α+9β)(4α+6β)=323β=1β=13(4\alpha + 9\beta) - (4\alpha + 6\beta) = 3 - 2 \rightarrow 3\beta = 1 \rightarrow \beta = \frac{1}{3}
    Thế vào (A):2α+3×13=12α+1=12α=0α=02\alpha + 3 \times \frac{1}{3} = 1 \rightarrow 2\alpha + 1 = 1 \rightarrow 2\alpha = 0 \rightarrow \alpha = 0
    Vậy nghiệm:α=0,β=13\alpha = 0, \beta = \frac{1}{3}
  7. Vậybn=133n=3n1b_n = \frac{1}{3} \cdot 3^n = 3^{n-1}

Vậy số hạng tổng quát:bn=3n1b_n = 3^{n-1}. Hoàn thành giải.

8. Bài tập thực hành

1. Cho dãyc1=4,cn+1=0.5cn+7c_1 = 4, c_{n+1} = 0.5c_n + 7. Tìm công thức số hạng tổng quátcnc_n.

2. Cho dãyd1=5,d2=10,dn+2=dn+1+dnd_1 = 5, d_2 = 10, d_{n+2} = d_{n+1} + d_n. Tìm công thức truy hồi chodnd_nvà tínhd6d_6.

3. Dãyf1=3,fn+1=fn2+1f_1 = 3, f_{n+1} = f_n^2 + 1. Hãy tính các số hạngf2,f3,f4f_2, f_3, f_4và phán đoán quy luật tăng trưởng của dãy.

4. Dãyg1=6,gn+1=2gng_1 = 6, g_{n+1} = 2g_n. Tìmgng_nSn=g1+g2+...+gnS_n = g_1 + g_2 +... + g_n.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra kỹ các điều kiện đầu, tránh nhầm lẫn chỉ số bắt đầu.
  • Đối với truy hồi bậc hai, cần giải phương trình đặc trưng chính xác.
  • Nếu số hạng tổng quát chứa tham số, nhớ dùng điều kiện đầu để giải tham số đó.
  • Luôn kiểm tra nghiệm bằng cách thay vài số hạng đầu vào công thức tổng quát.

Nắm chắc các kỹ thuật này sẽ giúp bạn làm chủ hoàn toàn cách giải bài toán hàm truy hồi lớp 11 và ứng dụng tốt vào các bài kiểm tra quan trọng cũng như thi học kỳ, thi THPT.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".