Blog

Chiến lược giải quyết bài toán hàm tuyến tính $u_n = u_1 + (n-1)d$ lớp 11

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm tuyến tínhun=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)d

Bài toán về hàm tuyến tínhun=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)dthực chất là bài toán về cấp số cộng (CSC) – một chủ đề trọng tâm trong chương trình Toán lớp 11. Đây là kiến thức nền tảng rất quan trọng, ứng dụng nhiều trong thực tế, kiểm tra học kỳ, và đặc biệt là trong các kỳ thi lớn như THPT Quốc gia.

2. Phân tích đặc điểm của dạng bài toán này

- Dãy số dạngun=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)dcó mỗi số hạng sau cách số hạng trước một lượng không đổi (ddgọi là công sai). Dãy này còn gọi là cấp số cộng.
- Đặc trưng: Biết một vài thông tin về số hạng, công sai hoặc tổng, yêu cầu tìm số hạng tổng quát, số hạng cụ thể, công sai hoặc tổng các số hạng, số lượng số hạng thỏa mãn điều kiện.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

  • Xác định đúng dãy số là cấp số cộng: Viết lại công thức số hạng tổng quátun=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)d.
  • Dò tìm/bổ sung thông tin bài cho (ví dụ:u1u_1,dd, một số hạng khác, tổng, số hạng thỏa mãn điều kiện,...)
  • Lập hệ phương trình nếu cần thiết để xác địnhu1u_1,dd.
  • Sử dụng công thức số hạng tổng quát, tổng cấp số cộng nếu đề bài yêu cầu.

4. Các bước giải quyết chi tiết kèm ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định các đại lượng đã biết, cần tìm

Ví dụ: Cho dãy số (un)(u_n)biếtu3=7u_3 = 7,u6=16u_6 = 16. Hãy tìmu1u_1và công saidd, sau đó viết biểu thứcunu_n.
- Ta có:u3=u1+2d=7u_3 = u_1 + 2d = 7,u6=u1+5d=16u_6 = u_1 + 5d = 16

Bước 2: Thiết lập phương trình/ hệ phương trình tương ứng

Trừ hai phương trình:
u6u3=(u1+5d)(u1+2d)=3du_6 - u_3 = (u_1 + 5d) - (u_1 + 2d) = 3d
=>167=3dd=3=> 16 - 7 = 3d \Rightarrow d = 3

Bước 3: Tìm các đại lượng còn lại và viết kết luận số hạng tổng quát

Thayd=3d = 3vàou3u_3:
u1+2×3=7u1=1u_1 + 2 \times 3 = 7 \Rightarrow u_1 = 1
- Suy ra biểu thức tổng quát:un=1+(n1)×3=3n2u_n = 1 + (n-1)\times 3 = 3n - 2

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức số hạng tổng quát:un=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)d
  • Tìm công sai:d=un+1und = u_{n+1} - u_n
  • Tìm tổngnnsố hạng đầu:Sn=n2(u1+un)S_n = \frac{n}{2}(u_1 + u_n)hoặcSn=n2[2u1+(n1)d]S_n = \frac{n}{2}[2u_1 + (n-1)d]
  • Giải hệ hai phương trình hai ẩn vớiu1,du_1, dkhi biết hai số hạng hoặc tổng và số hạng.

6. Các biến thể bài toán và điều chỉnh chiến lược

  • Chỉ choSnS_n,u1u_1hoặcuku_k: Lập hệ phương trình cho các đại lượng còn thiếu.
  • Yêu cầu tìm số lượng số hạng thỏa mãn một điều kiện: Đặt điều kiện vớiunu_nrồi giải bất phương trình nghiệm nguyên vớinn.
  • Tìm số hạng cụ thể hoặc điều kiện về dd,u1u_1 để dãy thỏa mãn một tính chất nào đó (tăng/giảm/...): Phân tích dựa trên dấu và tính biến thiên củadd.

7. Bài tập mẫu giải chi tiết từng bước

Ví dụ 1: Chou1=5u_1 = 5,d=2d = 2. Tìmu20u_{20}và tổng 20 số hạng đầu.

-u20=u1+(201)d=5+19×2=43u_{20} = u_1 + (20-1)d = 5 + 19 \times 2 = 43

-S20=202[u1+u20]=10×(5+43)=480S_{20} = \frac{20}{2}[u_1 + u_{20}] = 10 \times (5+43) = 480

Ví dụ 2: Chou4=10u_4 = 10,u10=34u_{10} = 34. Tìmu1,du_1, dvà biểu thứcunu_n.

  • Lập hệ:u4=u1+3d=10u_4 = u_1 + 3d = 10,u10=u1+9d=34u_{10} = u_1 + 9d = 34.
  • Lấyu10u4=(u1+9d)(u1+3d)=6d=24d=4u_{10} - u_4 = (u_1 + 9d) - (u_1 + 3d) = 6d = 24 \Rightarrow d = 4.
  • Thế ngược lại:u1+3×4=10u1=2u_1 + 3 \times 4 = 10 \Rightarrow u_1 = -2.
  • Biểu thức:un=2+(n1)×4=4n6u_n = -2 + (n-1)\times 4 = 4n - 6.

8. Bài tập thực hành

Bài 1: Cho dãy số (un)(u_n), biếtu2=4u_2 = 4,u5=13u_5 = 13.
- a) Tìmu1u_1dd.
- b) Tínhu10u_{10}S10S_{10}.

Bài 2: Tìmnnnhỏ nhất sao choun>100u_n > 100vớiu1=7u_1 = 7,d=6d = 6.

Bài 3: Một cấp số cộng có tổng2020số hạng đầu là 270270. Nếuu1=2u_1 = 2, hãy tìmdd.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Chú ý xác định đúng vị trí số hạng:un=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)d.
  • Phải nhớ đúng thứ tự: Khi biết 2 số hạng, nên trừ để khử u1u_1rồi tìmddtrước.
  • Khi giải bất phương trình về nn, nhớ làm tròn lên khi cần số hạng nguyên dương.
  • Hệ số chỉ số trongunu_n,uku_k(ví dụ:u3u_3,u5u_5) cần thay đúng(n1)(n-1),(k1)(k-1).
  • Tổng số hạng dùng được cả hai công thứcSnS_ntuỳ dữ kiện (u1u_1unu_nhoặcu1u_1,dd).
  • Kiểm tra lại kết quả với điều kiện bài toán!

Tổng kết

Dạng bài toán hàm tuyến tínhun=u1+(n1)du_n = u_1 + (n-1)dlà một trong những kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 11, rất cần thiết cho kiểm tra và ôn thi. Nắm vững các bước giải, công thức, mẹo nhỏ và luyện tập nhiều dạng biến thể sẽ giúp bạn tự tin giải tốt mọi bài toán liên quan!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Bài 24. Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".