Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về "tan" trong chương trình Toán lớp 11

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán tan

Dạng bài toán liên quan đến hàm số tan thường xuất hiện trong chương trình Toán lớp 11 ở các phần liên quan đến lượng giác và phương trình lượng giác. Dạng bài này yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các công thức, định lý lượng giác để tìm giá trị hoặc giải phương trình chứatan\tan.

Dạng bài toán tan xuất hiện khá phổ biến trong các bài kiểm tra, đề thi học kỳ và thi thử THPT Quốc gia. Việc nắm vững cách giải sẽ giúp các em tự tin làm chủ các dạng bài khác như cotan, sin, cos.

Tầm quan trọng: Bài toán tan giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi, nhận biết các dạng phương trình lượng giác cũng như mở rộng kiến thức về hàm số lượng giác. Đây là nền tảng quan trọng cho lớp 12 và các kỳ thi lớn.

Cơ hội luyện tập miễn phí với hàng trăm bài tập (hơn 42.226+ bài tập) được cập nhật liên tục.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài xuất hiện biểu thức chứatanx\tan x,tan(a±b)\tan(a \pm b),tan2x\tan 2x, hoặc yêu cầu giải phương trình dạngtanx=a\tan x = a
  • Từ khóa thường gặp: "tính giá trị", "giải phương trình", "rút gọn biểu thức", "tìm nghiệm" liên quan đến tan
  • Có thể xuất hiện đồng thời các công thức lượng giác như tổng, hiệu hoặc phương trình đưa về dạng tan

2.2 Kiến thức cần thiết

- Công thức cơ bản: tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}, tan(x)=tanx\tan(-x) = -\tan x, tan(a±b)=tana±tanb1tanatanb\tan(a \pm b) = \frac{\tan a \pm \tan b}{1 \mp \tan a \tan b}, tan2x=2tanx1tan2x\tan 2x = \frac{2\tan x}{1 - \tan^2 x}
- Kỹ năng rút gọn, biến đổi phương trình lượng giác.
- Mối liên hệ giữa tan với các hàm số lượng giác khác.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc kỹ đề, xác định rõ dạng bài (giải phương trình, rút gọn hay tính giá trị)
- Gạch chân hoặc ghi chú các thông tin về biểu thức tan, biến và dữ liệu đã cho
- Hiểu rõ yêu cầu cần tìm là gì để tránh lạc đề

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Xác định phương pháp giải phù hợp: áp dụng công thức tan, đưa về phương trình cơ bản, sử dụng máy tính hay biến đổi sang sin/cos nếu cần.
- Sắp xếp các bước tính toán; luôn đặt mục tiêu kiểm tra lại kết quả cuối cùng để tránh sai sót.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Áp dụng chính xác các công thức, biến đổi từng bước hợp lý
- Kiểm tra từng phép tính, chú ý đến miền xác định của tan (tránh chia cho 0)
- Đừng quên kiểm tra tính hợp lý của nghiệm đối với phương trình

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Đưa phương trình hay biểu thức về dạng cơ bản:tanx=a\tan x = a
- Sử dụng công thức:

x=arctana+kπ(kZ)x = \\arctan a + k\pi \, (k \in \mathbb{Z})

- Ưu điểm: Đơn giản, dễ kiểm tra với máy tính; nhược điểm: hạn chế với biểu thức phức tạp có nhiều biến đổi.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Sử dụng các công thức cộng, trừ, nhân đôi:tan(a±b)=tana±tanb1tanatanb\tan(a \pm b) = \frac{\tan a \pm \tan b}{1 \mp \tan a \tan b},tan2x=2tanx1tan2x\tan 2x = \frac{2\tan x}{1 - \tan^2 x}
- Biến đổi về phương trình bậc 2 hoặc sử dụng phụ thuộc giữa tan và sin/cos để đơn giản hóa
- Mẹo: Nếu có tan của tổng/hợp các góc, thử chuyển qua sin/cos để dễ phân tích hoặc kiểm tra nhanh bằng máy tính cầm tay đối với các giá trị số.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Giải phương trìnhtanx=1\tan x = 1. (vớix[0,2π)x \in [0,2\pi))

Lời giải:
- Sử dụng công thức nghiệm tổng quát:

x=arctan1+kπ=π4+kπx = \\arctan 1 + k\pi = \frac{\pi}{4} + k\pi

- Trong[0,2π)[0,2\pi), ta có:x1=π4x_1 = \frac{\pi}{4},x2=5π4x_2 = \frac{5\pi}{4}
Giải thích: Vì hàm tan có chu kỳ π\pi, lấy các giá trị trong khoảng xác định.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = tan(x) trên khoảng [0, 2π) với đường ngang y = 1, đánh dấu hai nghiệm x₁ = π/4 và x₂ = 5π/4
Đồ thị hàm số y = tan(x) trên khoảng [0, 2π) với đường ngang y = 1, đánh dấu hai nghiệm x₁ = π/4 và x₂ = 5π/4

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Giải phương trìnhtan2x=tanx\tan 2x = \tan x(vớix[0,2π)x \in [0,2\pi))

Lời giải:
Bước 1. Xét điều kiện xác định:
cosx0\cos x \ne 0,cos2x0\cos 2x \ne 0.

Bước 2. Dùng công thức tan:
tan2x=2tanx1tan2x=tanx\tan 2x = \frac{2\tan x}{1-\tan^2 x} = \tan x

2tanx1tan2x=tanx2tanx=tanx(1tan2x)\frac{2\tan x}{1 - \tan^2 x} = \tan x \Rightarrow 2\tan x = \tan x(1 - \tan^2 x)

Chia trường hợp:
+ Nếutanx=0x=kπ(k=0,1,2)\tan x = 0 \Rightarrow x = k\pi \, (k = 0,1,2)
+ Nếutanx0\tan x \ne 0, chia hai vế chotanx\tan x:
2=1tan2xtan2x=12 = 1 - \tan^2 x \Rightarrow \tan^2 x = -1(vô nghiệm)

Kết luận:x=0,πx = 0, \pi
Kiểm tra trong[0,2π)[0,2\pi)thêmx=2πx = 2\picũng thỏa mãn điều kiện, nhưng2π2\pitrùng vớix=0x = 0do tính chất chu kỳ.

So sánh các cách giải: Có thể giải theo hệ số, hoặc thử cả nghiệm đặc biệt lẫn nghiệm tổng quát.

Hình minh họa: Đồ thị so sánh hàm y = tan x (màu xanh) và y = tan 2x (màu cam) trên khoảng [0, 2π], thể hiện các đường tiệm cận tại cos x = 0 (x = π/2, 3π/2) và cos 2x = 0 (x = π/4, 3π/4, 5π/4, 7π/4), đồng thời đánh
Đồ thị so sánh hàm y = tan x (màu xanh) và y = tan 2x (màu cam) trên khoảng [0, 2π], thể hiện các đường tiệm cận tại cos x = 0 (x = π/2, 3π/2) và cos 2x = 0 (x = π/4, 3π/4, 5π/4, 7π/4), đồng thời đánh

6. Các biến thể thường gặp

  • Bài tập yêu cầu rút gọn biểu thức chứa nhiều tan hoặc phối hợp sin, cos và tan
  • Phương trình chứa tan của các hàm số góc bội, như tan2x\tan 2x,tan3x\tan 3x
  • Các bài toán phối hợp tìm min/max, chuyển đổi giữa tan và các hàm lượng giác khác

Điều chỉnh chiến lược: Luôn viết lại toàn bộ biểu thức về tan (nếu thuận tiện), chú ý miền xác định, thử nghiệm phương pháp biến đổi giữa sin, cos và tan nhằm đơn giản hóa bài toán.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Lựa chọn sai công thức (như cộng/trừ, nhân đôi…)
- Không xét nghiệm loại bỏ hoặc điều kiện xác định (đặc biệt khi chia cho cos)
- Khắc phục: Luôn ghi đủ điều kiện xác định; kiểm tra lại bước biến đổi.

7.2 Lỗi về tính toán

- Nhầm dấu biểu thức
- Làm tròn số sai khi dùng máy tính
- Kiểm tra: Đối chiếu lại giá trị vừa tìm được vào đề bài; thử lại trên máy tính nếu có thể.

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 42.226+ bài tập cách giải tan miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Theo dõi tiến độ, cải thiện kỹ năng giải toán tan mỗi ngày.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Lịch trình ôn tập: Mỗi tuần luyện 10-15 bài tập tan các mức độ.

- Đặt mục tiêu: Hiểu rõ các công thức, giải chính xác 90% bài tập cơ bản/nâng cao.

- Đánh giá tiến độ: Ôn lại các lỗi hay mắc phải, tự kiểm tra bằng bài kiểm tra nhỏ cuối tuần.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến lược giải bài toán xây dựng mô hình toán học từ dữ liệu thực tế lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".