Blog

Chiến lược giải quyết bài toán tan x = a lớp 11: Hướng dẫn toàn diện & luyện tập miễn phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán giải phương trình lượng giác dạng tan x = a là một trong những dạng quan trọng, cơ bản xuất hiện thường xuyên trong chương trình Toán lớp 11. Đặc biệt, dạng này xuất hiện nhiều trong các đề kiểm tra, đề thi giữa kỳ, cuối kỳ cũng như trong các đề thi thử THPT Quốc gia. Nắm vững phương pháp giải tan x = a không chỉ giúp học sinh tự tin chinh phục các bài kiểm tra mà còn là nền tảng cho các phương trình lượng giác nâng cao về sau. Tại đây, bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập tan x = a để hoàn thiện kỹ năng.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

Bài toán thường cho dưới dạng:

  • Giải phương trìnhtanx=a\tan x = avớiaRa \in \mathbb{R};
  • Tìm nghiệmxxcủatanx=a\tan x = atrong một khoảng hoặc một đoạn cho trước.

Từ khóa nhận biết: tan x, phương trình lượng giác, nghiệm, khoảng, đoạn.

Để phân biệt với phương trình sin x = a, cos x = a, chú ý hệ số và hàm lượng giác trong đề.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức nghiệm tổng quát củatanx=a\tan x = a
    x=arctana+kπx = \\arctan a + k\pi
    ,kZk \in \mathbb{Z}.
  • Kiến thức về hàm số tan và arctan (hàm số ngược).
  • Khả năng xác định nghiệm trong đoạn cho trước bằng cách kiểm traxxthu được.
  • Liên hệ với các phương trình lượng giác cơ bản khác.
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = tan x và đường thẳng y = 1, minh họa vị trí các nghiệm x = arctan(1) + kπ = π/4 + kπ với k ∈ Z trong khoảng [-3π/2, 3π/2]
Đồ thị hàm số y = tan x và đường thẳng y = 1, minh họa vị trí các nghiệm x = arctan(1) + kπ = π/4 + kπ với k ∈ Z trong khoảng [-3π/2, 3π/2]

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Chú ý yêu cầu tìm nghiệm tổng quát hay nghiệm trên khoảng cụ thể.
  • Xác địnhaalà hằng số, ký hiệu, hay phụ thuộc tham số nào.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Dự kiến sử dụng công thức tổng quát
    x=arctana+kπx = \\arctan a + k\pi
    .
  • Xem có cần kiểm tra điều kiện xác định của tan x.
  • Lập bảng kiểm tra nghiệm nếu đề cho khoảng giới hạn.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Áp dụng công thức nghiệm.
  • Tìm tất cả kknguyên sao choxxnằm trong khoảng cho trước (nếu có).
  • Kiểm tra lại nghiệm thu được theo yêu cầu đề bài.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

  • Sử dụng công thức nghiệm tổng quát
    x=arctana+kπx = \\arctan a + k\pi
    .
  • Dùng máy tính để tìm
    arctana\\arctan a
    (nếu cần).
  • Ưu điểm: Dễ dàng thực hiện, minh bạch.
  • Nhược điểm: Có thể tốn thời gian nếu phải kiểm tra nhiều nghiệm trên khoảng.
  • Nên dùng trong hầu hết các trường hợp.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Với bài toán phức tạp (ví dụ a chứa ẩn hoặc biểu thức phức tạp), biến đổi về dạng cơ bản của tan x.
  • Áp dụng kỹ thuật xét đối xứng, giới hạn hoặc biến đổi phụ để đơn giản hóa biểu thức.
  • Mẹo: Ghi nhớ nhanhtan11=π4\tan^{-1} 1 = \frac{\pi}{4}, trị số tan của các góc đặc biệt.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Bài toán: Giải phương trìnhtanx=1\tan x = 1.

Phân tích: Đặta=1a = 1, sử dụng công thức nghiệm tổng quát.

Lời giải:

tanx=1x=arctan1+kπ=π4+kπ,kZ\tan x = 1 \Leftrightarrow x = \\arctan 1 + k\pi = \frac{\pi}{4} + k\pi,\quad k \in \mathbb{Z}
.

Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là x=π4+kπx = \frac{\pi}{4} + k\pi.

5.2 Bài tập nâng cao

Bài toán: Giải phương trình tan(2xπ6)=3\tan \left(2x - \frac{\pi}{6}\right) = -\sqrt{3}trên đoạn[0;2π]\left[0; 2\pi\right].

Lời giải từng bước:

  1. Đặt y=2xπ6y = 2x - \frac{\pi}{6}, ta có tany=3\tan y = -\sqrt{3}.
  2. Suy ra
    y=arctan(3)+kπ=π3+kπy = \\arctan (-\sqrt{3}) + k\pi = -\frac{\pi}{3} + k\pi
    .
  3. Khi đó 2xπ6=π3+kπ2x - \frac{\pi}{6} = -\frac{\pi}{3} + k\pi.
  4. Giải ra2x=π3+π6+kπ=π6+kπ2x = -\frac{\pi}{3} + \frac{\pi}{6} + k\pi = -\frac{\pi}{6} + k\pi.
  5. x=π12+kπ2x = -\frac{\pi}{12} + \frac{k\pi}{2}.
  6. Tìmkksao chox[0;2π]x \in [0; 2\pi]:

    0π12+kπ22π0 \leq -\frac{\pi}{12} + \frac{k\pi}{2} \leq 2\pi

    kπ2π12\rightarrow \frac{k\pi}{2} \geq \frac{\pi}{12}kπ22π+π12\frac{k\pi}{2} \leq 2\pi + \frac{\pi}{12}

    k16\rightarrow k \geq \frac{1}{6}k4+16k \leq 4 + \frac{1}{6}

    k=1,2,3,4\Rightarrow k = 1,2,3,4.

    Với từngkk, tính raxxtương ứng.

Lý do mỗi bước: biến đổi về dạng cơ bản dễ giải, áp dụng công thức nghiệm, kiểm tra các giá trị nghiệm trong miền xác định.

6. Các biến thể thường gặp

  • Phương trìnhtan(ax+b)=c\tan(ax + b) = cvớia0a \neq 0.
  • Phương trình chứa tan x đồng thời với các hàm lượng giác khác (sin, cos).
  • Phương trình yêu cầu tìm nghiệm thuộc các đoạn/khoảng đặc biệt.

Chiến lược: Quy đồng đưa về dạng tan x = a, chia cả hai vế nếu xuất hiện nhiều tan x. Chú ý điều kiện xác định và miền của ẩn.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Quên không xét điều kiện xác định của tan x (x khácπ2+kπ\frac{\pi}{2} + k\pi).
  • Áp dụng sai công thức nghiệm.
  • Khắc phục: Luôn viết lại điều kiện xác định trước khi giải, ôn luyện máy tính cẩn thận.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Nhập sai số
    arctana\\arctan a
    đặc biệt trên máy tính.
  • Làm tròn hoặc bỏ sót nghiệm.
  • Phương pháp kiểm tra: Thay nghiệm vào đề, kiểm chứng kết quả.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay bộ 42.226+ bài tập cách giải tan x = a miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể luyện ngay trên website, xem đáp án chi tiết, kiểm tra tiến độ và cải thiện chính xác từng dạng lỗi.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Làm 10 bài dạng cơ bản/ngày, kiểm tra lý thuyết và cách nhập máy tính.
- Tuần 2: Làm 10 bài nâng cao/ngày, luyện kiểm tra điều kiện xác định và nghiệm trên khoảng.
- Tuần 3: Tổng hợp, làm đề kiểm tra ngẫu nhiên tích hợp cả hai dạng trên.
Mục tiêu: Giải chính xác 90% các câu hỏi, tự tổng hợp được lỗi mình hay mắc phải và cách sửa.
Đánh giá tiến bộ mỗi tuần qua việc kiểm tra kết quả luyện tập trực tuyến.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".