Chiến lược giải quyết bài toán Khảo sát sự biến thiên của hàm lượng giác lớp 11
T
Tác giả
•
•9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc
1. Giới thiệu về bài toán khảo sát sự biến thiên của hàm lượng giác
Khảo sát sự biến thiên của hàm lượng giác là một dạng bài toán trọng tâm trong chương trình Toán lớp 11. Dạng bài này yêu cầu học sinh xét xem hàm lượng giác tăng, giảm như thế nào, xác định các điểm cực trị, giới hạn, giá trị lớn nhất – nhỏ nhất và vẽ đồ thị hàm số. Việc thành thạo giải loại bài này giúp học sinh tăng khả năng tư duy, phân tích, và vận dụng kiến thức lượng giác vào các bài toán thực tiễn và các kỳ thi quan trọng.
2. Đặc điểm của bài toán khảo sát sự biến thiên của hàm lượng giác
Các hàm lượng giác cơ bản bao gồm: sin, cos, tan, cot và các hàm hợp, hàm biến đổi từ các hàm cơ bản này. Chúng có đặc điểm chung là tính chu kỳ, tuần hoàn và có miền xác định/không xác định đặc thù. Dạng bài toán thường gặp:
Xác định tập xác định của hàm số lượng giác
Tính đạo hàm, tìm các điểm cực trị, tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất
Xét tính đơn điệu (tăng/giảm) của hàm số
Vẽ đồ thị minh họa
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán
Để giải quyết hiệu quả bài toán khảo sát sự biến thiên của hàm lượng giác, học sinh cần tuân thủ theo các bước chuẩn sau:
Xác định tập xác định của hàm số
Tính đạo hàm, xác định các điểm tới hạn
Lập bảng biến thiên
Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, các điểm cực trị
Khảo sát chiều biến thiên (tăng, giảm) của hàm
Vẽ đồ thị (nếu cần)
4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa
Ví dụ: Khảo sát sự biến thiên của hàm số y=2sin(x)−cos(x)trên đoạn[0;2π]
Tập xác định: Hàm xác định với mọix∈R(do sin và cos xác định với mọix)
Tính đạo hàm: y′=2cos(x)+sin(x)
Tìm điểm tới hạn: Nghiệm của y′=0: 2cos(x)+sin(x)=0⟹sin(x)=−2cos(x)⟹tan(x)=−2 Giải phương trình tan(x)=−2trong[0;2π]:
x=arctan(−2)+kπ⟹x1=arctan(−2),x2=arctan(−2)+π
Tính giá trị:
arctan(−2)≈−1.107
(không thuộc[0;2π]), cộng π đượcx≈2.034, cộng tiếp πcó x≈5.176(cả hai đều thuộc[0;2π]).
Tính giá trị hàm tại các điểm biên và điểm tới hạn: - y(0)=2sin(0)−cos(0)=−1 -y(2π)=2sin(2π)−cos(2π)=−1 -y(2.034)≈2sin(2.034)−cos(2.034)≈2<em>0.894−(−0.425)≈2.213 - y(5.176)≈2sin(5.176)−cos(5.176)≈2</em>(−0.894)−0.425≈−2.213
Lập bảng biến thiên: - Xét dấu của y′, tức dấu của 2cos(x)+sin(x)trong các khoảng giữa các điểm tới hạn. - Ta dễ thấy hàm tăng trên(0;2.034), giảm trên (2.034;5.176)rồi lại tăng tiếp trên(5.176;2π).
=> Hàm đạt giá trị lớn nhất tại x≈2.034 (y≈2.213) và nhỏ nhất tại x≈5.176 (y≈−2.213).
Vẽ đồ thị sơ bộ: Dựa vào bảng biến thiên và các giá trị đã tính.
5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ
Đạo hàm các hàm lượng giác: - dxdsin(x)=cos(x) - dxdcos(x)=−sin(x) - dxdtan(x)=1+tan2(x)=cos2(x)1
Phương trình lượng giác cơ bản và các giá trị đặc biệt của sin,cos,tan
Cách đổi tổng thành tích, dùng các hệ thức cộng
Sử dụng bảng biến thiên để xác định tính chất hàm số
Kỹ thuật sử dụng
arctan,arcsin,arccos
để giải phương trình
6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược
Đồ thị sơ bộ của hàm số dựa vào bảng biến thiên với các điểm đặc trưng (-2, 4), (0, -1), (1, 0), (3, 5) và mũi tên chỉ chiều biến thiên trên mỗi khoảng
Đồ thị hàm số y = sin(x) + sin(2x) trên đoạn [0, 2π] với các điểm cực đại (x≈0.93, y≈1.76) và cực tiểu (x≈5.35, y≈-1.76) được đánh dấu và chú thích tọa độ
Đồ thị hàm số y = 2 sin x - cos x trên [0; 2π] với các đoạn màu xanh lá thể hiện hàm tăng trên (0; 2.034) và (5.176; 2π), màu đỏ thể hiện hàm giảm trên (2.034; 5.176), đồng thời đánh dấu điểm cực đại
Đồ thị hàm số y = 2 sin(x) - cos(x) trên đoạn [0; 2π], với điểm cực đại tại (2.03, 2.24), cực tiểu tại (5.18, -2.24) và các khoảng đồng biến, nghịch biến
Đồ thị hàm số y = 2.63x − x³, thể hiện chiều biến thiên giảm – tăng – giảm và đánh dấu điểm cực tiểu y_min ≈ −1.641 tại x ≈ −0.936, điểm cực đại y_max ≈ 1.641 tại x ≈ 0.936
- Hàm số lượng giác có biến đổi: y=asin(bx+c)+d - Hàm hợp, hàm phân thức lượng giác: y=1+sin(x)1, y=tan2(x)−tan(x) - Hàm lượng giác ngắt quãng, xác định từng đoạn (phải chú ý điểm không xác định/cận xác định)
Khi gặp biến thể, cần lưu ý: - Xác định lại tập xác định chi tiết - Chú ý đến chu kỳ, miền xác định bị loại trừ bởi mẫu số hoặc hàm ngược - Có thể phải sử dụng thêm các phép biến đổi lượng giác hoặc đạo hàm hàm hợp.
7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết
Bài tập: Khảo sát sự biến thiên và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số y=sin(x)+sin(2x)trên đoạn[0;2π].
Tập xác định:D=R(sin xác định mọix)
Tính đạo hàm: y′=cos(x)+2cos(2x)
Tìm nghiệm y′=0: cos(x)+2cos(2x)=0<br>\cos(x) + 2(2\cos^2(x)-1) = 0<br>cos(x)+4cos2(x)−2=0 Đặt t=cos(x): 4t2+t−2=0⟹t=8−1±1+32=8−1±33 Tính các giá trị (t ≈ 0.567, -0.882), giải tìm xtương ứng trong[0;2π].
Kiểm tra các điểm biên: - y(0)=sin(0)+sin(0)=0 - y(2π)=sin(2π)+sin(4π)=0 Tính xvớicos(x)≈0.567, x≈0.964và x=2π−0.964=5.319.
Tính y(0.964)=sin(0.964)+sin(2×0.964)≈0.822+0.819=1.641 Tính y(2.657) và các giá trị còn lại tương tự.
Lập bảng biến thiên, đối chiếu các giá trị, xác địnhymax≈1.641,ymin≈−1.641
8. Bài tập thực hành cho học sinh
- Bài 1: Khảo sát sự biến thiên và tìm các điểm cực trị của hàm số y=cos(x)−sin(x)trên đoạn[0;2π]. - Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số y=3sin(x)+4cos(x)trên[0;2π]. - Bài 3: Khảo sát hàm y=1+sin(x)1trên đoạn[−2π;2π]. - Bài 4: Khảo sát sự biến thiên của hàm y=tan(x)+cot(x)trên(0,π).
9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến
Luôn xác định kỹ miền xác định, cẩn thận các giá trị không xác định của tan, cot, các phân thức.
Kiểm tra kỹ nghiệm các phương trình lượng giác, kể cả nghiệm ngoài khoảng khảo sát.
Lưu ý về giá trị lớn nhất nhỏ nhất: giá trị này có thể đạt tại các điểm biên hoặc các điểm tới hạn.
Nhớ kiểm tra dấu của đạo hàm khi lập bảng biến thiên.
Có thể dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra nhanh giá trị các hàm số tại những điểm đặc biệt.
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại