Chứng minh hội tụ hoặc phân kỳ: Lý thuyết, ví dụ chi tiết và luyện tập miễn phí cho học sinh lớp 11
T
Tác giả
•
•7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc
1. Giới thiệu và tầm quan trọng
Chứng minh hội tụ hoặc phân kỳ là một chủ đề then chốt trong chương trình Toán 11, đặc biệt nằm ở chương "Giới hạn của dãy số". Việc nắm vững khái niệm này không chỉ giúp học sinh hiểu sâu bản chất giới hạn mà còn là nền tảng cho giải tích, học cao hơn và các bài toán thực tiễn như dự đoán tương lai từ dãy số, kiểm tra sự ổn định trong vật lý, kinh tế... Hiểu và thành thạo chứng minh hội tụ hoặc phân kỳ sẽ giúp bạn tự tin giải quyết mọi dạng bài tập, đồng thời tạo lợi thế vượt trội trong các kỳ thi. Đặc biệt, bạn có thể luyện tập 42.666+ bài tập miễn phí ngay trong bài viết này!
2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững
2.1 Lý thuyết cơ bản
- Định nghĩa hội tụ: Một dãy số (un) được gọi là hội tụ về giới hạnLnếu với mọiorallε>0, tồn tạiNsao chooralln>N⇒∣un−L∣<ε.
- Định nghĩa phân kỳ: Nếu dãy(un)không tồn tại giới hạn hữu hạn thì (un)gọi là phân kỳ.
- Các định lý trọng tâm: + Mọi dãy số bị chặn và đơn điệu đều hội tụ. + Nếulimn→∞un=Lthì uncó giới hạn là L
- Điều kiện áp dụng: Chỉ dùng khi dãy số có thể xác định được tính chất đơn điệu, bị chặn hoặc dạng lặp đơn giản.
- Giới hạn của các dãy quan trọng:limn→∞n1=0,limn→∞an=0nếu∣a∣<1.
u_n = 1 + \frac{1}{n}
hội tụ về L=1. Vùng băng ngang tại L±ε với ε=0.2 (màu xanh nhạt), và ví dụ N=5 sao cho $\forall n >" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị minh họa định nghĩa hội tụ: dãy u_n = 1 + \frac{1}{n} hội tụ về L=1. Vùng băng ngang tại L±ε với ε=0.2 (màu xanh nhạt), và ví dụ N=5 sao cho $\forall n >
2.2 Công thức và quy tắc
- Một số công thức cần thuộc lòng: + Nếu∣a∣<1thì an→0khin→∞. + Nếuun→Lvà vn→M: ⇒u_n + v_n \to L + M,k\,u_n \to kL(klaˋha˘ˋngso^ˊ).<br/>+Ne^ˊuu_n \to L \neq 0,v_n \to Mthıˋ\frac{v_n}{u_n} \to \frac{M}{L}.<br/>−Caˊchghinhớ:Lậpbảngtoˊmta˘ˊtgiớihạnthườnggặp,nha˘ˊclạihaˋngngaˋy.<br/>−Đie^ˋukiệnsửdụng:Ca^ˋnbie^ˊtda~ythaˋnhpha^ˋnđa~hộitụhaychưa,kiểmtrađie^ˋukiện|a|<1$. - Biến thể: Dấu chia phân thức, căn bậc hai (đưa về công thức cơ bản bằng phép biến đổi).
an
với a=0.5 và a=−0.7 tiến về 0 khi n→∞; (2) dãy tổng un+vn và dãy nhân 3un với un→1, vn→2 tiến về $L+" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Ba đồ thị minh họa các công thức giới hạn dãy: (1) dãy lũy thừa an với a=0.5 và a=−0.7 tiến về 0 khi n→∞; (2) dãy tổng un+vn và dãy nhân 3un với un→1, vn→2 tiến về $L+
3. Ví dụ minh họa chi tiết
3.1 Ví dụ cơ bản
Cho dãy số un=n1. Chứng minh dãy này hội tụ và tìm giới hạn.
Bước 1: Dự đoán giới hạnL=0.
Bước 2: Với mọiε>0, ta cần tìmNđể∣un−0∣<ε, tức là ∣n1∣<ε.
Bước 3: Dễ thấyn1<εkhin>ε1.
Bước 4: ChọnN>ε1. Khi đó với mọin>Nthì ∣un−0∣<ε.
Kết luận: Dãy(un)hội tụ về 0.
Lưu ý: Nhớ chọnNphụ thuộc vàoεvà giải thích rõ ràng từng bước.
un=n1
cho n từ 1 đến 20, kèm đường ngang y=0 minh họa dãy hội tụ về giới hạn 0" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị các điểm dãy số un=n1 cho n từ 1 đến 20, kèm đường ngang y=0 minh họa dãy hội tụ về giới hạn 0
Đồ thị giá trị dãy u_n = 1/n cho n từ 1 đến 20, minh họa vùng |u_n - 0| < 0.2 (màu xanh nhạt), các đường ngang y = ±0.2, đường ngang giới hạn L = 0 và đường dọc tại N = 5 cho thấy với n > N thì |u_n -
3.2 Ví dụ nâng cao
u_n = \frac{2n+3}{5n-1}
(n từ 1 đến 30) và đường ngang biểu diễn giới hạn L = \frac{2}{5} giúp minh họa quá trình hội tụ khi n→∞." class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị số hạng của dãy u_n = \frac{2n+3}{5n-1} (n từ 1 đến 30) và đường ngang biểu diễn giới hạn L = \frac{2}{5} giúp minh họa quá trình hội tụ khi n→∞.
Cho dãyun=5n−12n+3. Chứng minh dãy hội tụ và xác định giới hạn.
u_n = \frac{2n+3}{5n-1}
(n từ 1 đến 50), đường tiệm cận y=\frac{2}{5} và vùng |u_n-\frac{2}{5}|<0.1 với N=10 minh họa quá trình hội tụ" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị các giá trị dãy u_n = \frac{2n+3}{5n-1} (n từ 1 đến 50), đường tiệm cận y=\frac{2}{5} và vùng |u_n-\frac{2}{5}|<0.1 với N=10 minh họa quá trình hội tụ
4. Các trường hợp đặc biệt
- Nếu dãy không bị chặn, hoặc không xác định được tính đơn điệu, hãy thử tìm phản ví dụ hoặc áp dụng các đánh giá tương ứng. - Đối với dãy phân kỳ, kiểm tra xem dãy có tăng dần hoặc giảm dần vô hạn không. - Mối liên hệ: Kiến thức này liên quan chặt chẽ đến "Bị chặn và đơn điệu" và "Giới hạn vô cực" trong chương trình Toán 11.
5. Lỗi thường gặp và cách tránh
5.1 Lỗi về khái niệm
- Nhầm lẫn giữa hội tụ và phân kỳ về vô cực (với phân kỳ, dãy có thể đi về ∞hoặc−∞hoặc "lang thang"). - Lẫn lộn với giới hạn của hàm số. - Phân biệt kỹ giữa "hội tụ về hữu hạn" và "hội tụ về vô cực" (thực chất là phân kỳ).
5.2 Lỗi về tính toán
- Lỗi chia sai tử và mẫu khi áp dụng các công thức chia. - Quên kiểm tra hoặc tínhnphù hợp vớiε. - Không chứng minh đầy đủ các bước (chỉ viết ra kết luận). - Cách kiểm tra: Thay một vài giá trị nlớn vào dãy và quan sát kết quả.
6. Luyện tập miễn phí ngay
Truy cập ngay 42.666+ bài tập Chứng minh hội tụ hoặc phân kỳ miễn phí, không cần đăng ký. Bạn được thực hành đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, đồng thời có thể theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng từng ngày.
7. Tóm tắt và ghi nhớ
- Nhớ định nghĩa hội tụ, phân kỳ, biết cách dùngε. - Liệt kê các công thức giới hạn căn bản. - Luôn kiểm tra tính bị chặn, đơn điệu hoặc biến đổi về dạng chuẩn. - Checklist: + Xác định dạng dãy + Áp dụng đúng định nghĩa và công thức + Chú ý chọnNtheoε
- Kế hoạch ôn tập: Học lý thuyết song song với luyện tập, dành 15 phút mỗi ngày để thực hành giải các bài tập mới về Chứng minh hội tụ hoặc phân kỳ.
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại