Blog

Giải thích chi tiết khái niệm toán học "cos" và ứng dụng cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu khái niệm cos và tầm quan trọng trong chương trình Toán 11

Trong chương trình Toán lớp 11, lượng giác đóng vai trò cốt lõi trong việc phát triển tư duy toán học và ứng dụng vào các bài toán thực tiễn. Hàm số cosin (ký hiệu là cos) là một trong sáu giá trị lượng giác cơ bản giúp chúng ta biểu diễn các mối quan hệ về góc và cạnh trong tam giác, cũng như các chuyển động tuần hoàn trong vật lý, kỹ thuật. Việc hiểu rõ khái niệm "cos" rất quan trọng để giải quyết tốt các bài toán lượng giác, hình học cũng như tiếp cận các chủ đề mở rộng trong học tập sau này.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về "cos"

a) Định nghĩa trên tam giác vuông:

Cho tam giác vuôngABCABCtạiAA. Với góc nhọnBB, ta có:

Trong đó,ABABlà cạnh kề với gócBB,BCBClà cạnh huyền của tam giác vuông.

b) Định nghĩa trên đường tròn lượng giác:

Trên mặt phẳng tọa độ, cho đường tròn lượng giác tâmOO, bán kính11. Với một điểmMMtrên đường tròn sao cho cungOMˉ\bar{OM}tạo với trụcOxOxgóc lượng giáchetaheta, ta có:

<br/>cosθ=xM<br/><br />\cos \theta = x_M<br />

Trong đó xMx_Mlà hoành độ (tọa độ xx) của điểmMM.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giác vuôngABCABCtạiAA, cạnhAB=3AB=3,AC=4AC=4, tínhcosB\cos B.

Ta có BC=AB2+AC2=32+42=5BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = 5.
Cạnh kề góc BBAB=3AB = 3, cạnh huyền BC=5BC = 5, nên:

<br/>cosB=ABBC=35<br/><br />\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{3}{5}<br />

Ví dụ 2: Trên đường tròn lượng giác bán kính11, điểmMMcó góc lượng giácθ=60\theta = 60^\circ. Hoành độ củaMMlà$

<br/>cos60=0,5<br/><br />\cos 60^\circ = 0,5<br />

Nghĩa là, trên trục hoành, điểmMMtương ứng vớix=0,5x = 0,5.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng hàm cos

-cos0=1\cos 0^\circ = 1
-cos90=0\cos 90^\circ = 0
-cos180=1\cos 180^\circ = -1
-cos270=0\cos 270^\circ = 0

Chú ý: Cosin là hàm số chẵn nêncos(x)=cosx\cos(-x) = \cos x. Giá trị của cos luôn nằm trong đoạn[1,1][-1, 1].

5. Mối liên hệ giữa "cos" với các khái niệm toán học khác

a) Quan hệ với sin:

<br/>sin2x+cos2x=1<br/><br />\sin^2 x + \cos^2 x = 1<br />

b) Quan hệ với các giá trị lượng giác khác:

tanx=sinxcosx(cosx0)\tan x = \frac{\sin x}{\cos x} \quad (\cos x \ne 0)

cotx=cosxsinx(sinx0)\cot x = \frac{\cos x}{\sin x} \quad (\sin x \ne 0)

c) Quy tắc cosin trong tam giác:

Cho tam giácABCABC, ta có:

<br/>a2=b2+c22bccosA<br/><br />a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos A<br />

6. Các bài tập mẫu về hàm cos và lời giải chi tiết

Bài 1: Tínhcos45\cos 45^\circ.

Lời giải:

Đây là góc cơ bản, ta có:
<br/>cos45=22<br/><br />\cos 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2}<br />

Bài 2: Tam giácABCABCvuông tạiAA,AB=5AB = 5,AC=12AC = 12, tínhcosB\cos B.

Lời giải:
Ta có BC=52+122=13BC = \sqrt{5^2 + 12^2} = 13.

Cạnh kề gócBBAB=5AB = 5. Do đó:
<br/>cosB=513<br/><br />\cos B = \frac{5}{13}<br />

Bài 3:
Cho biết cosx=0,6\cos x = 0,6, xxlà góc nhọn. Tínhsinx\sin x.

Lời giải:
Dựa trên công thức lượng giác:
<br/>sin2x+cos2x=1<br/><br/>Thayso^ˊ:<br/><br />\sin^2 x + \cos^2 x = 1<br /> <br />Thay số:<br />
\sin^2 x = 1 - (0,6)^2 = 1 - 0,36 = 0,64
<br/>Vıˋ<br />Vìx laˋgoˊcnhn,là góc nhọn,\sin x > 0ne^nnên\sin x = 0,8$.

7. Một số lỗi thường gặp và cách tránh khi làm việc với cos

- Nhầm lẫn giữa cạnh kề và cạnh đối khi tính cos trong tam giác vuông.
- Dùng sai đơn vị góc (độ/radian).
- Quên rằng dải giá trị của cos là từ 1-1 đến11.
- Bỏ qua dấu âm khi xét các góc lớn hơn9090^\circhoặc nằm trên các góc phần tư khác của đường tròn lượng giác.

8. Tóm tắt các điểm chính cần nhớ về cos

  • Cosin là tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền trong tam giác vuông với một góc nhọn.
  • Trên đường tròn lượng giác, cos là hoành độ của điểm biểu diễn góc đó.
  • Cos là hàm số chẵn:cos(x)=cosx\cos(-x) = \cos x.
  • Giá trị của cos luôn nằm trong[1,1][-1, 1].
  • Nhớ các công thức liên hệ cơ bản: sin2x+cos2x=1\sin^2 x + \cos^2 x = 1
  • Ứng dụng cos rộng rãi trong hình học, vật lý, kỹ thuật.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Hàm số logarit: Khái niệm, Tính chất và Bài tập giải chi tiết cho học sinh lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".