Blog

Giải thích chi tiết khái niệm "cos x = a" cho học sinh lớp 11

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Phương trình lượng giác cơ bản "cos x = a" là một trong những nội dung trọng tâm của chương trình Toán lớp 11. Việc hiểu vững phương trình này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán lượng giác trong sách giáo khoa mà còn là tiền đề quan trọng để học tốt các chương tiếp theo như giải phương trình lượng giác nâng cao, hàm lượng giác, và ứng dụng trong thực tế như xác định phương, mô hình dao động sóng,...

Bên cạnh đó, học sinh có thể luyện tập tự do với 42.226+ bài tập hoàn toàn miễn phí để thành thạo dạng bài này.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

### 2.1 Lý thuyết cơ bản
- Định nghĩa: "cos x = a" là phương trình đi tìm tất cả giá trị của x sao cho cosin của x bằng a với a là một hằng số xác định (a ∈ [-1,1]).
- Điều kiện xác định: Giá trị của a phải nằm trong đoạn [-1; 1], vì hàm cosin có giá trị từ -1 đến 1.
- Các tính chất chính:
+ Hàm số cosx\cos xtuần hoàn với chu kỳ2π2\pi.
+ cosx=cos(x)\cos x = \cos(-x).

### 2.2 Công thức và quy tắc
- Công thức nghiệm tổng quát: Nếua1|a| \leq 1, phương trìnhcosx=a\cos x = acó nghiệm là:

<br/>x=±arccosa+k2π    (kZ)<br/><br />x = \pm \\arccos a + k2\pi \;\; (k \in \mathbb{Z})<br />

- Cách nhớ công thức: Đảo dấu trong±\pm để bao trùm cả hai vùng giá trị cos đối xứng qua trục Ox.
- Điều kiện sử dụng: Chỉ khi1a1-1 \leq a \leq 1. Nếua>1|a| > 1, phương trình vô nghiệm.
- Các biến thể: Có thể gặp phương trình ở dạngcosf(x)=a\cos f(x) = a(cần đưa về cos x = a cơ bản).

3. Ví dụ minh họa chi tiết

#### 3.1 Ví dụ cơ bản
Bài toán: Giải phương trìnhcosx=12\cos x = \frac{1}{2}

Lời giải từng bước:
1. Kiểm tra điều kiện:121\left|\frac{1}{2}\right| \leq 1nên phương trình có nghiệm.
2. Áp dụng công thức tổng quát:

<br/>x=±arccos12+k2π    (kZ)<br/><br />x = \pm \\arccos \frac{1}{2} + k2\pi \;\; (k \in \mathbb{Z})<br />

3. Tính
arccos12=π3\\arccos \frac{1}{2} = \frac{\pi}{3}
.
4. Vậy nghiệm là:
<br/>x=±π3+k2π    (kZ)<br/><br />x = \pm \frac{\pi}{3} + k2\pi \;\; (k \in \mathbb{Z})<br />

Lưu ý: Đừng quên cả hai nghiệm++-, và luôn thêmk2πk2\pi.

#### 3.2 Ví dụ nâng cao
Bài toán: Giải phương trìnhcos2x=12\cos 2x = -\frac{1}{2}

Phân tích: Đặtcos2x=a\cos 2x = a, vớia=12a = -\frac{1}{2}.

1. Doa1|a| \leq 1nên phương trình có nghiệm.
2. Đặty=2xy = 2x, ta có cosy=12\cos y = -\frac{1}{2}.
3. Nghiệm:

<br/>y=±arccos(12)+k2π<br/><br />y = \pm \\arccos \left(-\frac{1}{2}\right) + k2\pi<br />

4.
arccos(12)=2π3\\arccos \left(-\frac{1}{2}\right) = \frac{2\pi}{3}
.
5. Thay lại:
<br/>y=±2π3+k2π  <br/>2x=±2π3+k2π  <br/>x=±π3+kπ<br/><br />y = \pm \frac{2\pi}{3} + k2\pi\;<br /> \Rightarrow 2x = \pm \frac{2\pi}{3} + k2\pi\;<br /> \Rightarrow x = \pm \frac{\pi}{3} + k\pi<br />

Cách giải nhanh: Nhận diện cấu trúc cos chứa biểu thứcax+bax + b, đưa về dạng cos x = a, rồi chia hai vế, chú ý điều chỉnh chu kỳ.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếu a>1|a| > 1thì phương trìnhcosx=a\cos x = avô nghiệm.
- Nếua=0a = 0, nghiệm là x=±π2+k2πx = \pm \frac{\pi}{2} + k2\pi.
- Nếu a=1a = 1, nghiệm là x=k2πx = k2\pi.
- Nếu a=1a = -1, nghiệm là x=π+k2πx = \pi + k2\pi.
- Liên hệ với phương trình sinx=a\sin x = a: Hai phương trình liên quan qua công thức cosx=sin(π2x)\cos x = \sin (\frac{\pi}{2} - x).

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

##### 5.1 Lỗi về khái niệm
- Quên điều kiệna1|a| \leq 1nên kết luận sai về nghiệm.
- Nhầm lẫn công thức nghiệm của cos và sin.
- Đặc biệt chú ý công thức tổng quát luôn có cả hai dấu±\pmvà chu kỳ k2πk2\pi.

##### 5.2 Lỗi về tính toán
- Quên±\pmkhi tính

arccosa\\arccos a
.
- Sai lầm khi chuyển từ f(x)f(x)sangxx(chưa chia đúng các hệ số).
- Không kiểm tra lại nghiệm với đề bài.
Giải pháp: Luôn kiểm tra bằng cách thay nghiệm vào phương trình ban đầu.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập cos x = a miễn phí trên hệ thống. Không cần đăng ký, bắt đầu giải ngay lập tức, theo dõi tiến trình học, và cải thiện kỹ năng qua hệ thống thông minh. Hãy tận dụng tính năng luyện tập cos x = a miễn phí để nâng cao kết quả học và tự tin đối mặt với mọi bài kiểm tra.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Hiểu rõ công thức nghiệm tổng quát cho phương trìnhcosx=a\cos x = akhia1|a| \leq 1.
- Luôn kiểm tra điều kiện của a.
- Thuộc và nhận dạng các trường hợp đặc biệt (a=0,1,1a=0,1,-1).
- Xác định công thức phù hợp với từng bài toán, tránh nhầm lẫn với sin và tan.
- Lập kế hoạch luyện tập đều đặn với các bài tập cos x = a miễn phí để ghi nhớ kiến thức lâu dài.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chi Tiết Tính Trung Vị Từ Bảng Phân Bố Tần Số Cho Học Sinh Lớp 11

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".